Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Địa lý Giải VTH Địa lí 7 CTST Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực Châu Á có đáp án

Giải VTH Địa lí 7 CTST Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực Châu Á có đáp án

Giải VTH Địa lí 7 CTST Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực Châu Á có đáp án

  • 61 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Hãy hoàn thành bảng dưới đây.

Các khu vực

Đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật và khoáng sản)

Bắc Á

 

Trung Á

 

Đông Á

 

Tây Á

 

Nam Á

 

Đông Nam Á

 

Xem đáp án

Lời giải:

Các khu vực

Đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật và khoáng sản)

Bắc Á

- Địa hình: 3 khu vực địa hình chính là đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trng Xi-bia, miền núi Đông và Nam Xi-bia.

- Khí hậu, cảnh quan

+ Vùng giáp Bắc Băng Dương thuộc đới lạnh với thực vật chủ yếu là đài nguyên.

+ Phần lớn lãnh thổ còn lại có khí hậu ôn đới lục địa với thực vật chủ yếu là rừng tai-ga

- Sông ngòi: chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân.

- Khoáng sản: sắt, thiếc, đồng, than đá, dầu mỏ,…

Trung Á

- Vị trí: nằm ở trung tâm châu Á không tiếp giáp đại dương nào, bị các hệ thống núi bao quanh.

- Khí hậu mang tính ôn đới lục địa.

- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc, ngoài ra còn có rừng lá kim.

- Khoáng sản: than đá, dầu mỏ, kim loại quý, kim loại màu.

Đông Á

- Bộ phận lục địa: gồm Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc

+ Phần phía tây Trung Quốc là hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và các bồn địa; khí hậu ôn đới lục địa; cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc là chủ yếu.

+ Phần phía đông là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng, khí hậu ấm hơn, thảo nguyên rừng ở phía bắc; Rừng cận nhiệt ở miền Trung và rừng nhiệt đới ẩm ở phía nam.

+ Các con sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang,…

- Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam. Quần đảo Nhật bản có nhiều núi lửa.

- Khí hậu:

+ Phần lớn khu vực thuộc khí hậu ôn hòa

+ Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới

+ Phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Tây Á

- Địa hình chia làm 3 khu vực: các sơn nguyên trên bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và miền núi cao.

- Khí hậu: khí hậu cận nhiệt địa trung hải ở phía bắc, nhiệt đới khô ở phía nam.

- Cảnh quan: hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích. Trên vùng núi cao phát triển rừng thưa và cây bụi.

- Sông ngòi: 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrát.

- Khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, ngoài ra còn có đồng, sắt,…

Nam Á

- Địa hình: miền núi Hi-ma-lay-a, cao nguyên Đê-can, sơn nguyên I-ran và đồng bằng Ấn-Hằng.

- Khí hậu:

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+ Phía tây nam có khí hậu nhiệt đới khô.

+ Khu vực vùng núi khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao địa hình, theo hướng sườn.

- Sông ngòi: 2 con sông lớn là sông Ấn và sông Hằng.

- Cảnh quan:

+ Rừng nhiệt đới ẩm ở phía đông;

+ Xa-van, hoang mạc ở phía tây và cảnh quan núi cao ở Hi-ma-lay-a.

- Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt,…

Đông Nam Á

- Lãnh thổ gồm 2 bộ phận:

+ Phần đất liền: địa hình gồm các dãy núi chạy theo hướng bắc nam hoặc tây bắc-đông nam, các cao nguyên thấp; đồng bằng tập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn.

+ Các quần đảo nằm trên vùng có nhiều động đất và núi lửa.

- Khí hậu: xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông khô. Quần đảo Phi-li-pin chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới.

- Sông ngòi: sông Hồng, sông Mê Công, sông I-ra-oa-đi… Biển Hồ là hồ nước ngọt lớn nhất khu vực.

- Cảnh quan: phần lớn lãnh thổ là rừng nhiệt đới ẩm, phía tây có rừng rụng lá theo mùa. Trên các đỏa có rừng xích đạo ẩm và rừng gió mùa.

- Khoáng sản: dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá,…


Bắt đầu thi ngay