Giải VTH Địa lí 7 CTST Bài 9: Thiên nhiên Châu Phi có đáp án
-
108 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Châu Phi là châu lục lớn thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
2. Châu Phi nằm ở mấy bán cầu?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 3:
3. Châu Phi ngăn cách với châu Âu bởi
A. Biển Ca-xpi.
B. Biển Đỏ.
C. Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 4:
4. Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm là do đại bộ phận lãnh thổ
A. nằm ở bán cầu Bắc.
B. nằm ở bán cầu Nam.
C. nằm dọc theo đường Xích đạo.
D. nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 5:
Dựa vào hình 9.1 trang 128 trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 - Bộ sách Chân trời sáng tạo, em hãy:
1. Nêu tên một số dạng địa hình ở châu Phi.
Lời giải:
- Yêu cầu số 1: Một số dạng địa hình ở châu Phi: sơn nguyên, bồn địa, hoang mạc, núi thấp và đồng bằng
Câu 6:
2. Cho biết địa hình ở Bắc Phi và Nam Phi khác nhau như thế nào.
- Yêu cầu số 2:
+ Ở Bắc Phi, dạng địa hình chủ yếu là: hoang mạc và bán hoang mạc
+ Ở Nam Phi, dạng địa hình chủ yếu là: sơn nguyên và bồn địa
Câu 7:
Dựa vào kiến thức đã học và hình 9.1 trang 128 trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 - Bộ sách Chân trời sáng tạo, em hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Các khoáng sản chính ở châu Phi |
Phân bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Các khoáng sản chính ở châu Phi |
Phân bố |
Dầu mỏ, khí tự nhiên,… |
Tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Phi |
Bô-xít, U-ra-ni-um, Phốt-pho-rít,… |
Tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Phi |
Kim loại quý (vàng, kim cương,…) |
Tập trung chủ yếu ở khu vực Nam Phi |
Đồng, chì, thiếc,… |
Tập trung chủ yếu ở khu vực Nam Phi |
Câu 8:
Dựa vào kiến thức đã học và hình 9.2 trang 130 trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 - Bộ sách Chân trời sáng tạo, em hãy:
1. Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi.
Lời giải:
- Yêu cầu số 1: Đặc điểm khí hậu: châu Phi có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới, phần lớn lãnh thổ thuộc đới nóng:
+ Đới khí hậu xích đạo: Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn phân bố ở ven vịnh Ghi nê và phía đông Ma-đa-gát-xca.
+ Đới khí hậu cận xích đạo: nhiệt độ cao, lượng mưa khá lớn, mưa giảm dần về 2 chí tuyến
+ Đới khí hậu nhiệt đới: Mang tính chất lục địa nóng khô, thay đổi theo mùa trong năm.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hè khá lớn, lượng mưa trung bình năm là 500m/năm, số ngày mưa ít.
Câu 9:
2. Cho biết vì sao về phía hai chí tuyến lượng mưa giảm mạnh, thời gian khô hạn tăng.
- Yêu cầu số 2: Giải thích:
+ Lượng mưa giảm ở hai vùng chí tuyến do: khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa lớn
+ Thời gian khô hạn tăng, do: càng về phía hai chí tuyến, bức xạ Mặt Trời ngày càng lớn và nhiệt lượng nhận được cao, khi đó, hơi nước bốc hơi nhanh hơn lượng mưa nhận được.
Câu 10:
Em hãy kể tên các con sông đổ nước ra vịnh Ghi-nê.
Lời giải:
- Con sông đổ nước ra vịnh Ghi-nê là: sông Ni-giê
Câu 12:
Dựa vào hình 9.4 trang 132 trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 - Bộ sách Chân trời sáng tạo, em hãy nhận xét chế độ nhiệt và mưa ở trạm khí tượng Ba-ta và Kếp-tao.
Lời giải:
- Nhận xét nhiệt độ, lượng mưa ở mỗi trạm khí tượng:
Trạm |
Nhiệt độ (0C) |
Lượng mưa (mm) |
|||
Tháng cao nhất |
Tháng thấp nhất |
Tháng mưa nhiều nhất |
Tháng mưa ít nhất |
Tổng lượng mưa |
|
Ba-ta |
250C (tháng 2) |
22,50C (tháng 7) |
Tháng 10 |
Tháng 7 |
2234 |
Kêp-tao |
200C (tháng 1,2,3) |
120C (tháng 6,7) |
Tháng 6 |
Tháng 11 |
615 |
Kết luận:
+ Trạm Ba-ta (Ghi-nê Xích đạo): thuộc đới khí hậu xích đạo.
+ Trạm Kêp-tao (Nam Phi): thuộc đới khí hậu cận nhiệt.