Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tin học Trắc nghiệm Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách có đáp án

  • 450 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?

A = []

for x in range(10):

A.   append(int(input()))

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hàm append() thêm phần tử vào cuối danh sách và hàm int(input()) chuyển kiểu dữ liệu nhập vào sang kiểu số nguyên.


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu mảng(List) trong python.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

List là kiểu dữ liệu mảng trong python và các phần tử của danh sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.


Câu 3:

Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai? A. ls = [1, 2, 3] B. ls = [x for x in range(3)] C. ls = [int(x) for x in input().split()] D. ls = list(3). (ảnh 1)

Câu 4:

Cho khai báo mảng sau:

A = list(“3456789”)

Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong mảng, các phần tử đánh số thứ tự từ 0 nên phần tử thứ hai trong mảng có chỉ số là 1.


Câu 5:

Giả sử có một list: i = [2, 3, 4]. Nếu muốn in list này theo thứ tự ngược lại ta nên sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sử dụng reversed() cho phép ta xử lý các mục theo thứ tự ngược lại chuỗi ban đầu, nhận chuỗi và trả về giá trị đảo ngược của chuỗi ban đầu truyền vào.


Câu 6:

Chương trình sau thực hiện công việc gì?

A=[]

for i in range(1, 1001):

    if(i % 7 == 0) and (i % 5 !=0):

        A.append(str(i))

print(','.join(A))

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chương trình sau thực hiện công việc gì? A=[] for i in range(1, 1001):     if(i % 7 == 0) and (i % 5 !=0):         A.append(str(i)) print(','.join(A)) A. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000. B. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000 và chuỗi thu được in trên một dòng, có dấu “,” ngăn cách giữa các số.  (ảnh 1)

Chúng ta sử dụng phương thức join() trong python để nối các chuỗi ký tự là phần tử trong một list lại với nhau, bằng một hoặc một chuỗi ký tự phân cách.

Phương thức append() thêm phần tử vào cuối danh sách.


Câu 7:

Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào?

A = [1, 2, ‘3’]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dữ liệu kiểu mảng list là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.


Câu 8:

Phương thức nào sau đây dùng để thêm phần tử vào list trong python?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương thức append() thêm phần tử vào cuối danh sách.


Câu 9:

Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?

>>> A = [2, 3, 5, 6]

>>> A. append(4)

>>> del (A[2])

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thêm phần tử 4 vào chuỗi sau đó xoá phần tử ở vị trí thứ 2 + 1 = 3.

Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau? >>> A = [2, 3, 5, 6] >>> A. append(4) >>> del (A[2]) A. 2, 3, 4, 5, 6, 4. B. 2, 3, 4, 5, 6. C. 2, 4, 5, 6. D. 2, 3, 6, 4. (ảnh 1)

Câu 10:

Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [2, 3, 5, "python", 6]

A.append(4)

A.append(2)

A.append("x")

del(A[2])

print(len(A))

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hàm len() tính số phần tử trong danh sách A. Ban đầu số phần tử của A là 5 sau 3 lệnh append() và 1 lệnh del số phần tử là 5 + 3 -1 = 7.

Kết quả của chương trình sau là gì? A = [2, 3, 5,

Câu 11:

Cho arr = [‘xuan’, ‘hạ’, 1. 4, ‘đông’, ‘3’, 4.5, 7]. Đâu là giá trị của arr[3]?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mảng đánh số từ 0 nên phần tử có chỉ số 3 nằm ở vị trí thứ tư của mảng.


Câu 12:

Lệnh nào để duyệt từng phần tử của danh sách?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range().


Câu 13:

Lệnh xoá một phần tử của một danh sách A có chỉ số i là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cú pháp đúng:

del list[chỉ số].


Câu 14:

Chương trình sau thực hiện công việc gì?

>>> S = 0

>>> for i in range(len(A)):

        if A[i] > 0:

S = S + A[i]

>>> print(S)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ở mỗi lần lặp nếu giá trị của phần tử A > 0 thì tổng sum cộng thêm phần tử đó. Kết quả cuối cùng sẽ ra được tổng các phần tử dương trong A.


Câu 15:

Hoàn thiện chương trình tính tích các phần tử dương trong danh sách A.

>>> S = (…)

>>> for i in range(len(A)):

        (…)

 S = S * A[i]

>>> print(S)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khởi tạo biến S bằng 1 sau đó kiếm tra điều kiện từng phần tử nếu dương biến S nhân với phần tử đó.


Bắt đầu thi ngay