Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 6: Liên bang Nga có đáp án
-
617 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên bang Nga là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn thế giới, được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Ranh giới tự nhiên chia Liên bang Nga thành 2 phần phía đông và phía tây được xác định bởi
Chọn đáp án C
Câu 6:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga là
Chọn đáp án B
Câu 7:
Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp
Chọn đáp án A
Câu 8:
Trữ năng thủy điện của Liên bang Nga tập trung chủ yếu trên các sông ở vùng
Chọn đáp án C
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào đúng về số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
Chọn đáp án B
Câu 12:
Yếu tố tạo thuận lợi để Liên bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%, đây là những yếu tố thuận lợi để
Chọn đáp án D
Câu 16:
Ngành công nghiệp được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga là
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chiến lược kinh tế mới đang đưa nền kinh tế Liên bang Nga trở lại vị trí cường quốc được thực hiện từ
Chọn đáp án A
Câu 18:
Hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM đóng vai trò quan trọng đề phát triển vùng
Chọn đáp án B
Câu 19:
Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên) nhưng nông nghiệp còn hạn chế là
Chọn đáp án C
Câu 20:
Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga từ năm 2000 là
Chọn đáp án A
Câu 23:
Nội dung nào không đúng với quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới?
Chọn đáp án D
Câu 24:
Vùng kinh tế quan trọng sẽ phát triển để nền kinh tế Liên bang Nga hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương là
Chọn đáp án D
Câu 25:
Căn cứ vào bản đồ địa hình và khoáng sản Liên bang Nga, hãy cho biết Liên bang Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?
- Liên bang Nga tiếp giáp với 14 quốc gia: Na-uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, E-xtô-ni-a, Lát-vi-a, Lít-va, Bê-la-rút, U-crai-na, A-đec-bai-gian, Ca-dắc-xtan, Gru-di-a.
- Tiếp giáp 2 đại dương: Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
Câu 26:
Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào?
* Thế mạnh phát triển công nghiệp của tài nguyên khoáng sản Liên bang Nga:
- Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá → phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất, hóa dầu.
- Quặng sắt, kim loại màu → phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
Câu 27:
Căn cứ vào lược đồ phân bố dân cư của Liên bang Nga SGK Địa lí 11 (trang 65), hãy cho biết sự phân bố dân cư Liên bang Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
* Phân bố dân cư Liên bang Nga: dân cư Liên bang Nga phân bố không đều:
- Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga là 8,4 người/ năm 2005, đến năm 2015 là 9 người/ .
- Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/ .
- Tiếp đến là khu vực phía nam với mật độ dân số từ 1 - 10 người/ .
- Khu vực phía bắc và vùng núi cao nguyên phía đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/ .
- Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số sống ở thành phố năm 2009).
* Thuận lợi và khó khăn của sự phân bố dân cư Liên bang Nga:
- Thuận lợi: dân cư tập trung đông đúc ở khu vực vùng phía Tây - nơi có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, giàu khoáng sản giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh của đất nước, phát triển kinh tế.
- Khó khăn:
+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt - hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.
+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế giữa các vùng trong cả nước.
Câu 28:
Đặc điểm dân cư của Liên bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
* Thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư Liên bang Nga:
- Thuận lợi:
+ Dân đông nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao, tiếp thu nhanh các thiết bị, công nghệ khoa học.
+ Có nhiều thành phần dân tộc (100 dân tộc) nên đa dạng về hoạt động sản xuất.
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố, thành thị nên tạo điều kiện phát triển mạnh cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Khó khăn:
+ Dân số đang có xu hướng giảm nên trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực lao động.
+ Dân số có xu hướng già đi, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động lớn nên chi phí phúc lợi xã hội cao.
+ Sự phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, gây cản trở trong việc thúc đẩy Liên bang Nga trở lại thành một cường quốc kinh tế.
Câu 29:
* Một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của Liên bang Nga:
- Một số tác phẩm văn học: “Sông Đông êm đềm” của Sô-lô-khốp; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép-Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrôp-xki,...
- Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như: “Mùa thu vàng”, “Tháng ba” của Lê-vi-tan, “Người đàn bà xa lạ” - của N.Kran-xcôi,...
- Các nhà khoa học nổi tiếng: Men-đê-lê-ép, Xi-ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,...
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về dân số Liên bang Nga. Giải thích.
* Nhận xét:
- Trong giai đoạn 1991 - 2015 số dân Liên bang Nga nhìn chung có xu hướng giảm xuống.
- Từ 1991 đến 2005 dân số Liên bang Nga giảm từ 148,3 triệu dân xuống còn 143 triệu dân (giảm 5 triệu người).
- Từ 2005 đến 2015 dân số Liên bang Nga có tăng lên nhưng tăng rất chậm, từ 2005 đến 2015 chỉ tăng thêm 0,3 triệu người (từ 143,0 triệu người năm 2005 lên 143,3 triệu người năm 2015).
→ Như vậy có thể thấy tốc độ gia tăng dân số của Liên bang Nga rất thấp, có thời kì tỉ suất gia tăng dân số có chỉ số âm (năm 2015 tỉ suất gia tăng dân số - 0,1%).
* Giải thích:
- Sở dĩ dân số Liên bang Nga tăng chậm và có xu hướng giảm do:
+ Dân số Liên bang Nga đang ngày càng già đi, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp.
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, y tế phát triển.
+ Tự nhiên sinh học: tỉ lệ người trong tuổi sinh đẻ thấp.
+ Phong tục, tập quán: thích lối sống độc thân, không muốn có con,...
+ Mặt khác dân số giảm do người dân di cư ra nước ngoài.
- Gần đây, dân số Liên bang Nga có xu hướng tăng nhẹ là do nước này thực hiện các chính sách khuyến khích sinh đẻ.
→ Dân số già và tăng chậm làm cho Liên bang Nga phải đối mặt với nhiều vấn đề đặc biệt là vấn đề thiếu hụt lao động, suy giảm giống nòi, chi phí phúc lợi xã hội lớn. Do đó, đây là vấn đề mà nhà nước Nga hết sức quan tâm.
Câu 31:
Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên 11 múi giờ. Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân Liên bang Nga?
* Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên 11 múi giờ, điều đó có ảnh hưởng rất lớn đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân Liên bang Nga:
- Gây khó khăn cho công việc của nhiều cơ quan và các ngành kinh tế đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc, kinh doanh, tài chính ngân hàng.
- Khó có sự đồng nhất về thời gian diễn ra các sự kiện quan trọng của đất nước, nhất là các sự kiện lịch sử.
Câu 32:
* Những cái “nhất” của Liên bang Nga:
- Diện tích lớn nhất thế giới: 143 triệu .
- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới: hồ Bai-can.
- Đường biên giới trên đất liền chung với nhiều quốc gia nhất.
- Có thảo nguyên thiên nhiên rộng lớn nhất thế giới.
- Trữ lượng khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới.
- Có con người bay vào vũ trụ sớm nhất (đầu tiên) trên thế giớiCâu 33:
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.
* Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2015:
- Tốc độ tăng trưởng của Liên bang Nga có nhiều biến động:
+ Giai đoạn 1990 - 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục. Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Xô viết tan rã.
+ Giai đoạn 1999 - 2006: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%). Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế Liên bang Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
+ Năm 2009: tốc độ tăng GDP là -7,8% do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, nền kinh tế của Nga dựa trên xuất khẩu nguyên liệu do đó bị chịu tác động nặng nề do quá phụ thuộc vào ngành năng lượng.
+ Từ 2010 đến 2014: Liên bang Nga đã nỗ lực vượt qua khủng hoảng, do đó tốc độ tăng GDP được phục hồi năm 2010 là 4,5%, 2012 là 3,5%.
+ Năm 2015, giá dầu thế giới giảm mạnh, cùng với các biện pháp trừng phạt quốc tế áp vào Liên bang Nga đã làm cho nền kinh tế rơi vào khủng hoảng sâu, GDP giảm xuống -3,7%.
→ Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Liên bang Nga rơi vào khủng hoảng trầm trọng do Liên bang Xô viết tan rã. Nền kinh tế trong giai đoạn từ năm 2000 trở lại đây mặc dù tốc độ tăng GDP tương đối cao nhưng vẫn có thời kì Liên bang Nga lâm vào khủng hoảng trầm trọng (2009, 2015) do Liên bang Nga phụ thuộc quá nhiều vào sự biến động của giá cả hàng hóa thế giới.
Câu 34:
- Vùng kinh tế phát triển mạnh nhất là vùng Trung ương, do ở vùng kinh tế này các ngành kinh tế đã phát triển từ lâu đời, cùng với điều kiện tự nhiên thuận lợi, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. Đặc biệt có thủ đô Mát-xcơ-va là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch của vùng và cả nước.
- Vùng kinh tế phát triển kém nhất là vùng Viễn Đông do vị trí nằm xa trung tâm đất nước, giao thông đi lại khó khăn, thời tiết khắc nghiệt.
Câu 35:
Trình bày vai trò của Liên bang Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và những thành tựu mà Liên bang Nga đạt được sau năm 2000?
* Vai trò của Liên bang Nga trong Liên bang Xô viết (Liên Xô) trước đây:
- Sau Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), Liên bang Xô viết được thành lập, Liên bang Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc.
+ Nhiều sản phẩm công, nông nghiệp chủ yếu của Liên bang Nga có tỉ trọng lớn trong Liên Xô cuối thập niên 80 thế kỉ XX: than đá (56,7%), dầu mỏ (87,2%), khí tự nhiên (83,1%), điện (65,7%), thép (60,0%); gỗ, giấy và xenlulô (90,0%), lương thực (51,4%).
- Những thành tựu của Liên bang Nga sau năm 2000:
+ Vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên.
+ Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới (năm 2005), đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết, giá trị xuất siêu ngày càng tăng, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
+ Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.
+ Vị thế của Liên bang Nga ngày càng nâng cao trên trường quốc tế. Hiện nay, Liên bang Nga nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 – 2015
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
470,0 |
511,8 |
540,7 |
Than đá (triệu tấn) |
270,8 |
298,3 |
322,9 |
373,3 |
Điện (tỉ kWh) |
876,0 |
953,0 |
1038,0 |
1063,4 |
Giấy (triệu tấn) |
4,0 |
7,5 |
5,6 |
8,0 |
Thép (triệu tấn) |
48,0 |
66,3 |
66,9 |
71,1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga giai đoạn 1995 - 2015. Nhận xét.
* Xử lí số liệu:
Coi tốc độ tăng trưởng năm 1995 là năm gốc = 100%.
Tốc độ tăng trưởng các năm tiếp theo tính theo công thức:
Tốc độ tăng trưởng năm cần tính = (giá trị năm cần tính/giá trị năm gốc) x 100%.
Áp dụng công thức tính ta có bảng số liệu mới như sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (%)
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Dầu mỏ |
100 |
154 |
168 |
177 |
Than đá |
100 |
110 |
119 |
138 |
Điện |
100 |
109 |
118 |
121 |
Giấy |
100 |
188 |
140 |
200 |
Thép |
100 |
138 |
139 |
148 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
* Nhận xét:
- Qua biểu đồ có thể thấy trong giai đoạn 1995 - 2015 các sản phẩm ngành công nghiệp của Liên bang Nga để có sự thay đổi:
+ Ngành công nghiệp sản xuất giấy có tốc độ tăng nhanh nhất, tuy nhiên tốc độ tăng không ổn định. Từ năm 1995 đến 2005 tăng trưởng 188%, nhưng đến năm 2010 lại giảm xuống 140%, năm 2015 có sự phục hồi về tốc độ tăng trưởng đạt mức tăng trưởng 200%.
+ Ngành công nghiệp dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định năm 2015 là 177%.
+ Các ngành công nghiệp, than đá, điện, thép có sự tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng còn chậm.