Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 14. Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 14. Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Phần 2) có đáp án
-
576 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuật toán tuần tự là gì?
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tuần tự: Thực hiện tìm kiếm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách.
Câu 2:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
Đáp án đúng là: D
Thuật toán tìm kiếm tuần tự dùng để tìm kiếm dữ liệu cho trước từ trong một danh sách đã cho.
Câu 3:
Thứ tự sắp xếp đúng quá trình tìm kiếm tuần tự?
1. Xét phần tử đầu tiên của danh sách
2. So sánh với dữ liệu cần tìm
3. Nếu tìm được vị trí có kết quả bằng với dữ liệu cần tìm thì trả lời “Tìm thấy”. Ngược lại thì tiếp tục tìm kiếm.
4. Nếu tìm hết danh sách đã cho nhưng không tìm thấy dữ liệu cần tìm thì thông báo “Không tìm thấy”
Thứ tự đúng là:
Đáp án đúng là: B
Thứ tự đúng là:
1. Xét phần tử đầu tiên của danh sách
2. So sánh với dữ liệu cần tìm
3. Nếu tìm được vị trí có kết quả bằng với dữ liệu cần tìm thì trả lời “Tìm thấy”. Ngược lại thì tiếp tục tìm kiếm.
4. Nếu tìm hết danh sách đã cho nhưng không tìm thấy dữ liệu cần tìm thì thông báo “Không tìm thấy”
Câu 4:
Bài toán: Tìm kiếm một số trong dãy số cho trước. Đầu vào của bài toán là:
Đáp án đúng là: A
Đầu vào của bài toán chính là dãy số và các số cần tìm.
Câu 5:
Đầu ra của bài toán: Tìm kiếm một số trong dãy số cho trước là
Đáp án đúng là: A
Thông báo vị trí số được tìm thấy hoặc thông báo không tìm thấy số cần tìm.
Câu 6:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự kết thúc:
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tìm kiếm tuần tự kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
Câu 7:
Để tìm kiếm một số trong dãy bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện?
Đáp án đúng là: B
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt từ phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm.
Câu 8:
Cho dãy số C = {12, 14, 16, 17}. Để tìm số 14 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện mấy lần lặp?
Đáp án đúng là: B
Số 14 ở vị trí số 2 của dãy số vậy để tìm kiếm số 14 trong dãy số theo thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện 2 lần.
Câu 9:
Cho dãy số C = {10, 11, 14, 28}. Để tìm số 20 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện mấy lần lặp?
Đáp án đúng là: C
Số 20 không có trong dãy số C, dãy C gồm 4 phần tử. Vậy thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện đủ 4 lần lặp để đối chiếu so sánh các phần tử với số 20. Kết thúc thuật toán thông báo không tìm thấy số 20.
Câu 10:
Trong quá trình thực hiện tìm kiếm tuần tự nếu kết quả Sai, ta sẽ:
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình tìm kiếm nếu kết quả là SAI thì ta sẽ tìm tiếp phần tử kế tiếp cho đến khi kết thúc dãy. Cuối cùng sẽ đưa ra thông báo.
Câu 11:
Trong quá trình thực hiện tìm kiếm tuần tự nếu kết quả Đúng, ta sẽ:
Đáp án đúng là: C
Khi tìm thấy kết quả sẽ thông báo “Tìm thấy kết quả” và kết thúc quá trình tìm kiếm.
Câu 12:
Trong quá trình tìm kiếm tuần tự từ đầu dãy đến cuối dãy số nhưng không tìm thấy dữ liệu thì ta sẽ:
Đáp án đúng là: A
Khi duyệt từ đầu đến cuối danh sách nhưng không tìm thấy danh sách: Thông báo “Không tìm thấy kết quả”.
Câu 13:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
Đáp án đúng là: B
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc: Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét lần lượt từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
Câu 14:
Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là gì?
Đáp án đúng là: C
Đầu ra của thuật toán: Thông báo tìm thấy giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.
Câu 15:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28]?
Đáp án đúng là: C
Số 7 ở vị trí thứ 4 trong dãy số nên khi dùng thuật toán tìm kiếm tuần tự cần 4 bước để tìm thấy số 7.