Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Đôi bạn có đáp án
-
221 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về bạn bè.
- Tên truyện: Sự tích ngày và đêm
- Tên tác giả: Truyện cổ tích
- Nhân vật: Mặt trăng, gà trống, mặt trời.
- Nội dung: Một tình bạn đẹp giữa gà trống và mặt trời, hai sự vật tưởng chừng như không liên quan đến nhau nhưng lại dành cho nhau những tình cảm rất đáng quý. Mặt trời đóng vai trò như người anh cả, che chở cho gà trống, ngược lại gà trống luôn luôn biết ơn mặt trời.
- Thông tin thú vị: Từ đó trở đi, Gà Trống luôn dậy sớm và cất tiếng gáy “ò ó o” để đánh thức Mặt Trời dậy.
Câu 2:
Nhớ viết: Đôi bạn (từ Bức mành.....đến cho lá).
Học sinh nhớ viết vào vở ô ly.
Bức mành reo khe khế
Đón gió vào trong nhà
Gió mở túi hương ra
Toả đầy nôi bé ngủ!
Rồi gió lại tất tả
Đi chẳng kịp chào ai
Làm cho cả vườn cây
Lặng nhìn theo ngơ ngác...
Còn mưa thì từng bước
Đủng đỉnh dạo quanh nhà
Hết đeo nhẫn cho hoa
Lại xâu cườm cho lá...
Câu 3:
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình.
Giành
Câu 4:
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,...
Dán
Câu 5:
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
Làm cho ai việc gì đó.
giúp
Câu 6:
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
Giữ kín, không muốn cho người khác biết.
giấu
Câu 7:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống.
Dải lụa |
Giải thưởng |
Rải sỏi |
Tiếng rao |
Giao hàng |
Đồng giao |
Câu 8:
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống.
Vành nón |
Dành dụm |
Giành chiến thắng |
Giang sơn |
Vang dội |
Giang tay |
Câu 9:
Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau:
- bé tí – nhỏ xíu
- chăm chỉ - chịu khó
- hiền lành – hiền hậu
- học tập – học hành
- to lớn – khổng lồ
- yêu thương – yêu quýCâu 10:
Gạch dưới các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
Đôi bạn
Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay.
Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
Các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
- Ai hát đấy?
- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Câu 11:
Đánh dấu v vào …… cho biết dấu gạch ngang trong các câu tìm được ở bài tập 6 dùng để làm gì?
a. Đánh dấu chỗ bắt đầu câu kể
b. Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi
c. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Đáp án: c
Câu 12:
Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống:
Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy?
Em đáp: …………
Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy?
Em đáp: Tớ đang đi chợ cùng mẹ.
Câu 13:
Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống:
Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi: ………………
Em trả lời: ……………..
Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi: Cậu đọc quyển truyện kia chưa?
Em trả lời: Tớ chưa đọc. Nó là truyện mới đấy.