Chỉ rõ đặc điểm thể loại được thể hiện trong 3 câu tục ngữ em vừa ghi lại ở bài tập 1:
STT |
Câu tục ngữ |
Đặc điểm |
Câu 1 |
Cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư. |
Số vế: 2 Số chữ: 14 Gieo vần: cách |
Câu 2 |
Cái khó bó cái khôn. |
Số vế: 1 Số chữ: 5 Gieo vần: sát |
Câu 3 |
Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung. |
Số vế: 2 Số chữ: 8 Gieo vần: cách |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xác định biện pháp tu từ trong câu tục ngữ sau và nêu tác dụng.
Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối.
Lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống được gợi từ câu tục ngữ mà em yêu thích dựa vào cấu trúc bên dưới:
Mở bài:
- Giới thiệu về vấn đề cần bàn luận:
- Ý kiến chung của người viết về vấn đề cần bàn luận:
Thân bài:
- Giải thích vấn đề cần bàn luận: từ ngữ / hình ảnh / câu:
- Khẳng định ý kiến tán thành hay phản đối:
- Trình bày các ý kiến kèm lí lẽ, bằng chứng:
+ Ý kiến 1:
Lí lẽ:
Bằng chứng:
+ Ý kiến 2:
Lí lẽ:
Bằng chứng:
+ Ý kiến 3:
Lí lẽ:
Bằng chứng:
Kết bài:
- Khẳng định lại ý kiến về vấn đề bàn luận:
- Bài học rút ra:
Nhận diện đặc điểm tục ngữ và nêu tác dụng của cách gieo vần trong các câu sau theo gợi ý.
Câu tục ngữ |
Đặc điểm |
Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. |
Vần cách 2 vế, 8 chữ |
Trăng quần thì hạn, trăng tán thì mưa. |
|
Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. |
|
Tháng Giêng rét đài, tháng Hai rét lộc, tháng Ba rét nàng Bân. |
|
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. |
|
Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối. |
|
Tác dụng của cách gieo vần: |
Cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu tục ngữ bên dưới. Tác dụng của biện pháp tu từ đó là gì?
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) trình bày về ý nghĩa của kinh nghiệm lao động sản xuất được gợi ra từ một câu tục ngữ mà em tâm đắc.
Đọc các câu tục ngữ bên dưới và cho biết đặc điểm thể loại, tác dụng của cách gieo vần trong các câu tục ngữ này:
Câu tục ngữ |
Đặc điểm |
Tấc đất, tấc vàng. |
Số vế: Số chữ: Loại vần: |
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. |
Số vế: Số chữ: Loại vần: |
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. |
Số vế: Số chữ: Loại vần: |
Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. |
Số vế: Số chữ: Loại vần: |
Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất. |
Số vế: Số chữ: Loại vần: |
Lúa chiêm nép ở đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên. |
Số vế: Số chữ: Loại vần: |
Tác dụng của cách gieo vần: |
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) có sử dụng thành ngữ (hoặc tục ngữ) về một chủ đề tự chọn.
Ghi lại 2 câu tục ngữ, 2 thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Nêu tác dụng.
Giải thích ý nghĩa của 1 câu tục ngữ vừa ghi lại ở bài tập 1 mà em tâm đắc nhất.
Kinh nghiệm thời tiết nào được đề cập trong các câu tục ngữ bên dưới?
Câu tục ngữ |
Kinh nghiệm |
Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. |
|
Trăng quần thì hạn, trăng tán thì mưa. |
|
Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. |
|
Tháng Giêng rét đài, tháng Hai rét lộc, tháng Ba rét nàng Bân. |
|
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. |
|
Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối. |
|
Gạch chân các thành ngữ và chỉ rõ các thành ngữ vừa tìm được thuộc thành phần nào trong câu:
a. Mẹ suốt đời một nắng hai sương để chăm lo cho con.
Chọn một câu tục ngữ mà em yêu thích trong chùm câu tục ngữ “Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội” và chỉ ra đặc điểm thể loại được thể hiện trong câu đó.