Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em
Gợi ý:
a) Mở bài: (Giới thiệu con vật em chọn tả). VD: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?....
b) Thân bài:
- Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi...) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt?...)
- Tính nết, hoạt động: biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy... ra sao? Điều
đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.
a) Mở bài: Đó là con mèo tam thể mà cô Hảo cho nhà em mang về nuôi từ tháng trước để bắt chuột. Nó được cả nhà đặt tên là Li Li.
b) Thân bài:
- Hình dáng:
+ To bằng cái chày giã cua; màu lông “tam thể”: trắng, vàng, nâu; sờ tay vào bộ lông thấy mát rượi như chạm vào tấm thảm nhung….
+ Đầu to bằng quả cam; hai mắt xanh đen, mép trắng hồng, bộ ria như mấy sợi cước trắng, trông rất oai; mình thon dài, chân cao có móng sắc đuôi dài và cong như dấu hỏi….
- Tính nết, hoạt động:
+ Khi ăn thì rón rén, nhỏ nhẹ; lúc nghỉ nằm sưởi nắng phơi cái bụng trăng trăn, chân duỗi dài; Li Li thích chạy nhảy, vờn mấy quả bóng bàn của bé Minh; chân hay cào cào vào hộp các tông như mài móng vuốt…
+ Li Li bắt chuột rất tài: rình một chỗ trong bóng tối, ngồi im như ngủ; có tiếng động, mèo lao vút ra, chồm hai bàn chân có móng vuốt ôm chặt lấy chuột; chỉ nghe tiếng “chí chí” là mèo đã hoàn thành nhiệm vụ... Nhìn mèo tha chú chuột ngạo nghễ bước đi, em thấy nó có vẻ tự hào lắm.
c) Kết bài: Những lúc rỗi rãi, em thích ôm Li Li vào lòng để vuốt ve; nó ngoan ngoãn dụi đầu vào cánh tay em, vẻ nũng nịu như trẻ nhỏ; mèo như chiến sĩ canh gác lũ chuột phá hoại, lại hiền ngoan như thế nên cả nhà đều yêu mến.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải câu đố về địa danh:
(1) Ở đâu có lắm mỏ than? (Tỉnh ……….)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông? (Đồng bằng sông ………..)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng? (Thành phố …………)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều? (Thành phố …………..)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu? (Xã Kim Liên, ……………)
(6) Ở đầu gang thép rất nhiều – Đố em? (Khu gang thép …………)
Gạch lưới những lời đề nghị lịch sự trong số những câu sau:
(1) Dũng đứng tránh ra!
(2) Dũng làm ơn cho chị đi nhờ một tí nào!
(3) Chị bảo Dũng tránh ra!
(4) Dũng có thể tránh ra cho chị đi nhở được không?
(5) Mẹ phải cho con đi chơi đấy!
(6) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi một tí, mẹ nhé!
(7) Mẹ cho con đi chơi một tí được không, hả me?
(8) Mẹ không cho con đi chơi à?
Điền vào chỗ trống các âm, vần thích hợp (thêm dấu thanh nếu cần):
Điền tr hoặc ch:
(1) Ngay ….ong buổi …ào cờ đầu tuần, cô hiệu …ưởng nhà ….ường đã phát động phong ….ào thi đua “Nói lời hay – Làm việc tốt”.
(2) Mặt ….ời vừa tắt nắng ….ói ….ang, những vệt khói lam ….iều đã lan tỏa ….ơi vơi sau lũy ….e làng.
Em hãy đọc bài “Đường đi Sa Pa” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 102 và trả lời các câu hỏi sau:
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe.
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường.
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
du lịch, du hành, du khách, du ngoạn, du thuyền
Khách (1) …………… khắp nơi đều rất thích đến (2) …………. ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn (3) ………… ngồi trên các (4) …………… ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà (5) ………. vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
Điền êt hoặc êch:
(1) Áo quần bạc ph…..
(2) Ăn mặc nh…. nhác
(3) Anh em đoàn k….
(4) Ngọc không tì v….