Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Bài tập Tuần 29: Khám phá thế giới có đáp án

Bài tập Tuần 29: Khám phá thế giới có đáp án

Bài tập Tuần 29: Khám phá thế giới có đáp án

  • 245 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Em hãy đọc bài “Đường đi Sa Pa” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 102 và trả lời các câu hỏi sau:

 Bài văn miêu tả cảnh gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Tìm chi tiết miêu tả vẻ đẹp của con người ở Sa Pa?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì” của thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Điền êt hoặc êch:

(1) Áo quần bạc ph…..

(2) Ăn mặc nh…. nhác

(3) Anh em đoàn k….

(4) Ngọc không tì v….

Xem đáp án

(1) Áo quần bạc phếch.

(2) Ăn mặc nhếch nhác.

(3) Anh em đoàn kết.

(4) Ngọc không tì vết.


Câu 10:

Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:

(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe.

(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường.

Xem đáp án

(1) Bác ơi, bác làm ơn chỉ cho cháu đường đến bến xe buýt với ạ.

(2) Bạn nên vứt nó vào thùng rác công cộng để giữ cho con đường sạch sẽ.


Câu 11:

Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em

Gợi ý:

a) Mở bài: (Giới thiệu con vật em chọn tả). VD: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?....

b) Thân bài:

- Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi...) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt?...)

- Tính nết, hoạt động: biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy... ra sao? Điều

đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?

c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.

Xem đáp án

a) Mở bài: Đó là con mèo tam thể mà cô Hảo cho nhà em mang về nuôi từ tháng trước để bắt chuột. Nó được cả nhà đặt tên là Li Li.

b) Thân bài:

-   Hình dáng:

+ To bằng cái chày giã cua; màu lông “tam thể”: trắng, vàng, nâu; sờ tay vào bộ lông thấy mát rượi như chạm vào tấm thảm nhung….

+ Đầu to bằng quả cam; hai mắt xanh đen, mép trắng hồng, bộ ria như mấy sợi cước trắng, trông rất oai; mình thon dài, chân cao móng sắc đuôi dài và cong như dấu hỏi….

-   Tính nết, hoạt động:

+ Khi ăn thì rón rén, nhỏ nhẹ; lúc nghỉ nằm sưởi nắng phơi cái bụng trăng trăn, chân duỗi dài; Li Li thích chạy nhảy, vờn mấy quả bóng bàn của bé Minh; chân hay cào cào vào hộp các tông như mài móng vuốt…

+ Li Li bắt chuột rất tài: rình một chỗ trong bóng tối, ngồi im như ngủ; có tiếng động, mèo lao vút ra, chồm hai bàn chân có móng vuốt ôm chặt lấy chuột; chỉ nghe tiếng “chí chí” là mèo đã hoàn thành nhiệm vụ... Nhìn mèo tha chú chuột ngạo nghễ bước đi, em thấy nó có vẻ tự hào lắm.

c) Kết bài: Những lúc rỗi rãi, em thích ôm Li Li vào lòng để vuốt ve; nó ngoan ngoãn dụi đầu vào cánh tay em, vẻ nũng nịu như trẻ nhỏ; mèo như chiến sĩ canh gác lũ chuột phá hoại, lại hiền ngoan như thế nên cả nhà đều yêu mến.

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương