Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

30/12/2021 234

Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước.

Đáp án chính xác

B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm.

C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn.

D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là để tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, đóng góp GDP cho cả nước.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp là

Xem đáp án » 30/12/2021 719

Câu 2:

Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

Xem đáp án » 30/12/2021 450

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?

Xem đáp án » 30/12/2021 385

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

Xem đáp án » 30/12/2021 345

Câu 5:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Xem đáp án » 30/12/2021 332

Câu 6:

Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

Xem đáp án » 30/12/2021 331

Câu 7:

Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?

Xem đáp án » 30/12/2021 319

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

Xem đáp án » 30/12/2021 309

Câu 9:

Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

Xem đáp án » 30/12/2021 280

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Xem đáp án » 30/12/2021 241

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

Xem đáp án » 30/12/2021 232

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là

Xem đáp án » 30/12/2021 220

Câu 13:

Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?

Xem đáp án » 30/12/2021 220

Câu 14:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

Xem đáp án » 30/12/2021 219

Câu 15:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

Xem đáp án » 30/12/2021 211

LÝ THUYẾT

1. Đặc điểm

- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.

- Đặc điểm:

+ Gồm phạm vi nhiều tỉnh/thành phố; ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

+ Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

+ Tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

+ Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.

2. Quá trình hình thành và phát triển

- Quá trình hình thành

+ Thời gian: đầu thập niên 90 (XX), gồm 3 vùng.

+ Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.

- Thực trạng phát triển

TỈ TRỌNG GDP SO VỚI CẢ NƯỚC VÀ CƠ CẤU GDP CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM NƯỚC TA NĂM 2017 (%)

+ GDP của 3 vùng so với cả nước là 66,9%, tiếp tục được nâng cao.

+ Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc khu vực II và III.

+ Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%.

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm

Tiêu chí

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Quy mô

(Số liệu 2019)

- Gồm 8 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Diện tích: 15,3 nghìn km2.

- Dân số: 22,6 triệu.

- Gồm 5 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Diện tích: 28 nghìn km2.

- Dân số: 6,5 triệu.

- Gồm 7 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Diện tích: 30,6 nghìn km2.

- Dân số: 21,4 triệu.

Thế mạnh

- Vị trí địa lí thuận lợi.

- Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước.

- Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào hàng đầu cả nước.

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt GTVT.

- Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm với cơ cấu đa dạng.

- Lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.

- Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, thông tin liên lạc của miền Trung và cả nước.

- Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

- Khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ, khí đốt.

- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng và trình độ cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

- TP. Hồ Chí Minh trung tâm phát triển năng động.

Hạn chế

- Tỉ lệ thất nghiệp còn cao.

- Sức ép từ dân số đông.

Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là GTVT.

Sức ép dân số, môi trường.

Định hướng phát triển

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa.

- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và việc làm.

- Chú ý vấn đề ô nhiễm đất, không khí, nước.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Hình thành, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

- Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông - lâm - thủy, thương mại và du lịch.

- Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, GTVT.

- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề đô thị hóa, việc làm.

- Coi trọng vấn đề ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí).