Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:
- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%
- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.
- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
Thế mạnh giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
1. Đặc điểm
- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
- Đặc điểm:
+ Gồm phạm vi nhiều tỉnh/thành phố; ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
+ Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
+ Tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
+ Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
2. Quá trình hình thành và phát triển
- Quá trình hình thành
+ Thời gian: đầu thập niên 90 (XX), gồm 3 vùng.
+ Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.
- Thực trạng phát triển
TỈ TRỌNG GDP SO VỚI CẢ NƯỚC VÀ CƠ CẤU GDP CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM NƯỚC TA NĂM 2017 (%)
+ GDP của 3 vùng so với cả nước là 66,9%, tiếp tục được nâng cao.
+ Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc khu vực II và III.
+ Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%.
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm
Tiêu chí |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
Quy mô (Số liệu 2019) |
- Gồm 8 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. - Diện tích: 15,3 nghìn km2. - Dân số: 22,6 triệu. |
- Gồm 5 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. - Diện tích: 28 nghìn km2. - Dân số: 6,5 triệu. |
- Gồm 7 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. - Diện tích: 30,6 nghìn km2. - Dân số: 21,4 triệu. |
Thế mạnh |
- Vị trí địa lí thuận lợi. - Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước. - Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào hàng đầu cả nước. - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt GTVT. - Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm với cơ cấu đa dạng. - Lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước. |
- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam. - Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, thông tin liên lạc của miền Trung và cả nước. - Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. |
- Khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. - Tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ, khí đốt. - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng và trình độ cao. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. - TP. Hồ Chí Minh trung tâm phát triển năng động. |
Hạn chế |
- Tỉ lệ thất nghiệp còn cao. - Sức ép từ dân số đông. |
Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là GTVT. |
Sức ép dân số, môi trường. |
Định hướng phát triển |
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa. - Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao. - Giải quyết vấn đề thất nghiệp và việc làm. - Chú ý vấn đề ô nhiễm đất, không khí, nước. |
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Hình thành, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. - Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông - lâm - thủy, thương mại và du lịch. - Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động. |
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghệ cao. - Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, GTVT. - Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao. - Giải quyết vấn đề đô thị hóa, việc làm. - Coi trọng vấn đề ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí). |