Em hãy nối ý ở cột A phù hợp với ý ở cột B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Quan sát hình 12.1 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 Bộ sách Chân trời sáng tạo trang 151 và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Tầng khí quyển |
Chiều dày |
Đặc điểm |
Đối lưu |
|
|
Bình lưu |
|
|
Các tầng cao của khí quyển |
|
|
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy: Vẽ các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất vào hình tròn dưới đây.
Tô màu xanh vào vùng phạm vi hoạt động của gió Tây ôn đới và tô màu đỏ vào vùng phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch.
Hãy cho biết vì sao tầng đối lưu ảnh hưởng nhiều nhất đến sự sống và hoạt động sản xuất trên Trái Đất.
Tìm từ chìa khoá ở cột tô màu đen bằng cách trả lời các câu hỏi và điền từ vào ô trống theo hàng ngang.
1. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là gì?
2. Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào gần Mặt Trời nhất?
3. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của nước ta nằm trong vùng biển nào?
4. Núi lửa và động đất do quá trình nào sinh ra?
5. Dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m là gì?
6. A-pa-tít, thạch anh, kim cương là loại khoáng sản nào?
7. Lực Cô-ri-ô-lít làm cho các vật đang chuyển động trên Trái Đất như thế nào?
8. Vĩ tuyến gốc được gọi là gì?
* Ô chữ hàng dọc: ……………..
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Nhiệt độ và độ ẩm của khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Nhiệt độ và độ ẩm của khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.
Cho nhận định sau đây: “Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp cao và đai khi áp thấp phân bố xen kẽ nhau từ Xích đạo đến hai cực". Nhận định này là
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
- Gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Đặc điểm của các tầng
Tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao |
Dưới 16km |
16 - 50km |
Trên 50km |
Đặc điểm |
- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… |
- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. |
Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất. |
2. Thành phần không khí
- Tỉ lệ các thành phần của không khí
+ Khí nito: 78%.
+ Khí oxi: 21%.
+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.
- Vai trò
+ Khí oxi và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.
+ Khí cacbonic chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí oxi.
II. Khối khí
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
III. Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp
* Khí áp
- Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Đơn vị đo khí áp: mm thủy ngân.
* Các đai khí áp trên Trái đất
- Phân bố: Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ Xích đạo về cực.
- Phân loại: Áp thấp và áp cao.
- Số lượng: Có 7 đai áp.
2. Gió trên Trái Đất
- Các loại gió chính trên Trái Đất: Gió Mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
- Đặc điểm các loại gió
Loại gió |
Phạm vi gió thổi |
Hướng gió |
Tín phong |
Từ khoảng các vĩ độ 300B/N về Xích đạo. |
- Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. |
Tây ôn đới |
Từ khoảng các vĩ độ 300B/N lên khoảng vĩ độ 600B/N. |
- Ở nửa cầu Bắc hướng Tây Nam. - Ở nửa cầu Nam hướng Tây Bắc. |
Đông cực |
Từ khoảng các vĩ độ 900B/N về khoảng vĩ độ 600B/N. |
- Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. |