Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Địa lý Giải SBT Địa lí 6 Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu - Bộ Cánh diều

Giải SBT Địa lí 6 Chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu - Bộ Cánh diều

Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió -SBT Bộ Cánh Diều

  • 1525 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Không khí ở tầng đối lưu không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.


Câu 2:

Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.


Câu 3:

Càng lên cao nhiệt độ càng tăng là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B. 

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.


Câu 4:

Đại áp thấp ôn đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B. 

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.


Câu 5:

Đại áp cao cận nhiệt đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A. 

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.


Câu 6:

Gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng 90° về khoảng 60° được gọi là gió

 
Xem đáp án

Chọn C.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.


Câu 7:

a) Hãy trình bày sự hình thành các khối khí.

b) Dựa vào đâu để phân chia thành các khối khí nóng, lạnh; các khối khí đại dương, lục địa?

Xem đáp án

a) Sự hình thành các khối khí: Do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên không khí ở đáy tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm.

b) Việc phân chia thành các khối khí nóng, lạnh; các khối khí đại dương, lục địa dựa vào:

- Nhiệt độ.

- Mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền.


Câu 8:

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 13.1. Tỉ lệ các thành phần của không khí

 

Tổng số

Khí ni-tơ

Khí ô-xy

Hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác

Tỉ lệ (%)

100

78

21

1

a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ các thành phần của không khí.

b) Hãy cho biết vai trò của các thành phần không khí đối với đời sống và sản xuất của con người. 

Xem đáp án

a) Vẽ biểu đồ tròn, chính xác tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ.

Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ

b) Vai trò của các thành phần không khí đối với đời sống và sản xuất của con người

- Khí ni-tơ được ứng dụng để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói,...

- Khí ô-xy có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác.

- Khí cac-bo-nic có vai trò quan trọng đối với quang hợp của thực vật, tuy nhiên nếu tỉ lệ khí này tăng lên cao là nguyên nhân làm biến đổi khí hậu.

- Hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa và sương mù.


Câu 9:

Hoàn thành bảng thông tin về đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc theo mẫu sau:

Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc

                   Loại gió 

Đặc điểm 

Tín phong

Tây ôn đới

Đông cực

Phạm vi hoạt động

 

 

 

Hướng gió

 

 

 
Xem đáp án

Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc

                   Loại gió 

Đặc điểm 

Tín phong

Tây ôn đới

Đông cực

Phạm vi hoạt động

Áp cao cận nhiệt đới khoảng vĩ độ 30°B về áp thấp xích đạo.

Áp cao cận nhiệt đới khoảng vĩ độ 30°B đến áp thấp ôn đới khoảng vĩ độ 60°B. 

Từ áp cao địa cực hoạt động về áp thấp ôn đới.

Hướng gió

Đông bắc.

Tây nam.

Đông bắc.


Bắt đầu thi ngay