Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different. (Nghĩ đến một người bạn của mình. Nói với lớp ba điều mà bạn giống và ba điều mà bạn khác với người bạn của mình.)
My best friend is Anh. We are the same age. We like the same sport – badminton. We are both good at English. However, Anh has got short hair, but I’ve got long hair. Anh is talkative, but I’m quite shy. Anh is good at Geography, but I’m not.
Hướng dẫn dịch:
Bạn thân nhất của tôi là Ánh. Chúng tôi bằng tuổi nhau. Chúng tôi thích cùng một môn thể thao - cầu lông. Cả hai chúng tôi đều giỏi tiếng Anh. Tuy nhiên, Anh để tóc ngắn, nhưng tôi lại để tóc dài. Anh là người nói nhiều, nhưng tôi khá nhút nhát. Anh giỏi môn Địa lý, nhưng tôi thì không.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about? Listen and read to find out. (Nhìn vào bức tranh và đọc tiêu đề của văn bản và các tiêu đề trong Bài tập 2. Bạn mong đợi được đọc về điều gì? Nghe và đọc để tìm hiểu.)
Read again and match the headings to the paragraphs. Look for keywords to help you do the task. (Đọc lại một lần nữa và nối những tiêu đề với đoạn văn. Tìm những từ khóa giúp bạn làm nhiệm vụ.)
What is the author’s purpose: to answer? To persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? (Mục đích của tác giả là gì: để trả lời? để thuyết phục? để cung cấp thông tin? thông tin trong bài hữu ích cho bạn không? Vì sao?)