Complete the dialogue, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc hội thoại, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. used |
2. were |
3. stayed |
4. watched |
5. called |
6. talked |
7. were |
8. was |
9. used |
10. was |
11. checked |
12. wasn’t |
Hướng dẫn dịch:
LUCY Ồ, không!
QUANG Có chuyện gì vậy?
LUCY Điện thoại của tôi. Tôi không thể tìm thấy nó bây giờ. Tôi vừa sử dụng nó sáng nay!
QUANG OK, bình tĩnh. Bạn ở đâu sáng nay?
LUCY Tôi ở nhà và xem tin tức. Sau đó anh họ tôi gọi, vì vậy tôi nói chuyện với anh ấy qua điện thoại, trong khoảng 10 phút.
QUANG Vì vậy, bạn đã ở trong phòng khách?
LUCY Đúng vậy. Nhưng sau đó, khi tôi ở trong nhà bếp, tôi cũng sử dụng điện thoại để xem cách nấu gà.
QUANG Vậy là điện thoại của bạn ở với bạn vào giờ ăn trưa?
LUCY Thực sự thì tôi không thể nhớ. Nhưng sau bữa trưa tôi kiểm tra nhà bếp và
bàn ăn. Nó không có ở đó!
QUANG Chờ một chút! Để tôi gọi bạn.
LUCY Nó đang đổ chuông! Ôi nhìn kìa! Nó nằm trong tủ!
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
These following verbs are in the reading text on page 47. Write the base form of each verb, then complete the rule. (Những động từ sau đây trong bài đọc ở trang 47. Viết dạng nguyên thể của mỗi động từ, sau đó hoàn thành quy tắc.)
Put the words in order to make sentences. Put the verbs in the past simple. (Sắp xếp từ để tạo thành câu. Để động từ ở dạng quá khứ đơn.)