Use could / couldn’t and a verb from the list to complete the sentences. (Sử dụng could / couldn’t và một động từ từ danh sách để hoàn thành câu.)
1. couldn’t do |
2. couldn’t see |
3. could play |
4. could fly |
5. couldn’t drive |
6. could speak |
7. couldn’t lift |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bài tập tối qua rất khó. Tôi không thể làm nó!
2. Bà tôi không thể nhìn thấy nếu không đeo kính. Bà phải đep nó mọi lúc.
3. Anh trai tôi rất giỏi chơi nhạc cụ. Anh ấy đã có thể chơi ghi-ta khi anh ấy chỉ mới bảy tuổi.
4. Hầu hết các loài khủng long đều đi bộ trên cạn, nhưng một số khủng long có thể bay.
5. Cha tôi không thể lái xe hơi cho đến khi ông ấy 25 tuổi.
6. Ông tôi thật tuyệt vời; ông đã có thể nói được năm ngôn ngữ.
7. Tôi không thể nâng cái hộp lên vì nó nặng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Complete the examples from the text on page 62. Then choose the correct words to complete the rule. (Hoàn thành những ví dụ từ văn bản ở trang 62. Sau đấy chọn những từ đúng để hoàn thành quy tắc.)
Speaking: Work in pairs. Ask and answer questions about what you could do when you were five. Use the ideas in the list. Add your own ideas. (Nói: Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về cái bạn có thể làm khi bạn 5 tuổi. Sử dụng ý tưởng trong danh sách. Thêm vào ý kiến của bạn.)