Câu hỏi 3 trang 152 Địa Lí lớp 6: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.
- Khối khí lạnh hình thành ở vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có tính chất ẩm.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Câu hỏi 2 trang 152 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.
- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra như thế nào?
- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?
Luyện tập trang 154 Địa Lí lớp 6:
1. Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất? Vì sao?
2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu.
Câu hỏi 5 trang 154 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 12.5 em hãy
- Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.
- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch.
Câu hỏi 1 trang 151 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 12.2 kết hợp thông tin trong bài, em hãy cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển?
Câu hỏi 4 trang 153 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:
- Trái Đất có các đai khí áp nào?
- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao?
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
- Gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Đặc điểm của các tầng
Tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao |
Dưới 16km |
16 - 50km |
Trên 50km |
Đặc điểm |
- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… |
- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. |
Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất. |
2. Thành phần không khí
- Tỉ lệ các thành phần của không khí
+ Khí nito: 78%.
+ Khí oxi: 21%.
+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.
- Vai trò
+ Khí oxi và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.
+ Khí cacbonic chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí oxi.
II. Khối khí
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
III. Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp
* Khí áp
- Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Đơn vị đo khí áp: mm thủy ngân.
* Các đai khí áp trên Trái đất
- Phân bố: Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ Xích đạo về cực.
- Phân loại: Áp thấp và áp cao.
- Số lượng: Có 7 đai áp.
2. Gió trên Trái Đất
- Các loại gió chính trên Trái Đất: Gió Mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
- Đặc điểm các loại gió
Loại gió |
Phạm vi gió thổi |
Hướng gió |
Tín phong |
Từ khoảng các vĩ độ 300B/N về Xích đạo. |
- Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. |
Tây ôn đới |
Từ khoảng các vĩ độ 300B/N lên khoảng vĩ độ 600B/N. |
- Ở nửa cầu Bắc hướng Tây Nam. - Ở nửa cầu Nam hướng Tây Bắc. |
Đông cực |
Từ khoảng các vĩ độ 900B/N về khoảng vĩ độ 600B/N. |
- Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. |