Complete the text below using the affirmative or negative form of the given verbs. (Hoàn thành bài dưới đây, dùng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ đã cho)
1. wear |
2. Don’t be |
3. don’t chat |
4. listen |
5. Don’t write |
6. don’t use |
7. don’t eat |
8. do |
Hướng dẫn dịch:
Trường Nguyễn Khuyến – đây là vài thông tin quan trọng cho tất cả học sinh mới. Hãy đọc cẩn thận.
- Luôn mặc đồng phục trường, không mặc quần áo thể thao. Các em có thể thấy mẫu đồng phục phù hợp trên trang web của trường.
- Không dậy muộn vào buổi sáng. Trường học bắt đầu lúc 7.00 mỗi ngày.
- Giữ im lặng trong lớp và không nói chuyện với bạn. Luôn nghe giáo viên khi thầy cô đang giảng bài.
- Không dùng bút mực viết tên lên bàn.
- Các em có thể mang điện thoại nhưng không được dùng trong lớp.
- Không ăn trong lớp. Các em chỉ được ăn trong căng tin của trường.
- Luôn làm bài tập về nhà mỗi tối. Điều này rất quan trọng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Complete the sentences using the -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dùng dạng động từ thêm đuôi -ing)
Put the words in order to make sentences. (Sắp xếp từ tao thành câu)
Look at the table. Write sentences with like, love, hate or don’t mind + -ing (Quan sát bảng. Viết câu với like, love, have hoặc don’t mind +V-ing)
Write about things you like or don’t like doing at these different times. Use the given words to help you. (Viết về những thứ bạn thích và không thích làm ở những khoảng thời gian khác nhau. Dùng những từ đã cho để giúp bạn).