Chủ nhật, 15/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 161

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

The goalkeeper had the ball, but then he it (ảnh 1)

The goalkeeper had the ball, but then he … it.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

dropped

Thủ môn đã có bóng, nhưng sau đó anh ta lại để rơi.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and (choose) the blue one.

Xem đáp án » 28/11/2022 537

Câu 2:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Hannah (feel) relieved when she got her exam results.

Xem đáp án » 28/11/2022 305

Câu 3:

Complete the texts with the past simple affirmative of the verbs in brackets (Hoàn thành các bài văn với thì quá khứ đơn khẳng định của các động từ trong ngoặc)

Callie Rogers (1. be) just sixteen when she (2. win) the lottery in 2003. She (3. give) up her job as a shop assistant and (4. start) to spend her money. She (5. take) her family on expensive holidays, (6. invite) all her friends to big parties every weekend and (7. have) cosmetic surgery. Ten years later, she (8. have) just £2,000 left. But she's happy now. “I (9. be) too young to win the lottery” she (10. say).

Tom Crist (11. get) a big surprise when he (12. answer) his phone on 16 December 2013. He (13. be) a lottery winner, and the prize (14. be) enormous - $40 million! He (15. decide) not to tell anyone about the win. He immediately (16. give) all the money to charities. “I don't really need that money” he (17. say). “My wife (18. die) earlier in the year so I (19. choose) cancer charities that (20. help) her!

Xem đáp án » 28/11/2022 261

Câu 4:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Complete the sentence We live in Oxford. We here five years ago (ảnh 1)

We live in Oxford. We … here five years ago.

Xem đáp án » 28/11/2022 232

Câu 5:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Jenny on the phone with her friend for over two hours (ảnh 1)

Jenny … on the phone with her friend for over two hours!

Xem đáp án » 28/11/2022 230

Câu 6:

Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple form of the verbs below to help you, or your own ideas. (Viết năm câu đúng về những gì bạn đã làm vào cuối tuần trước. Sử dụng dạng đơn giản trong quá khứ của các động từ dưới đây để giúp bạn hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple form (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/11/2022 221

Câu 7:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Tom and Matt (be) upset that George didn't invite them to his party.

Xem đáp án » 28/11/2022 181

Câu 8:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

We (go) bowling yesterday evening.

Xem đáp án » 28/11/2022 171

Câu 9:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

The film (begin) at seven and finished at ten.

Xem đáp án » 28/11/2022 163

Câu 10:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

We (get) home at eight o'clock on Sunday.

Xem đáp án » 28/11/2022 144

Câu 11:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

In the end, we to go on holiday to Italy, not to France (ảnh 1)

In the end, we … to go on holiday to Italy, not to France.

Xem đáp án » 28/11/2022 142

Câu 12:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

Millie (spend) all her money on computer games.

Xem đáp án » 28/11/2022 118

Câu 13:

Complete the sentence. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ bất quy tắc trong ngoặc.)

The film (begin) at seven and finished at ten.

Xem đáp án » 28/11/2022 103

Câu 14:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Complete the sentence  My dad maths at university. (ảnh 1)

My dad … maths at university.

Xem đáp án » 28/11/2022 98

Câu 15:

Complete the sentence with the past simple affirmative form of the regular verbs below. (Hoàn thành câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ thông thường bên dưới.)

Complete the sentence  Jason at me and smiled (ảnh 1)

Jason … at me and smiled.

Xem đáp án » 28/11/2022 97

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »