Tìm cụm tính từ trong những câu sau. Xác định tính từ trung tâm và những ý nghĩa mà tính từ đó được bổ sung:
Câu |
Cụm tính từ |
Tính từ trung tâm |
Những ý nghĩa mà tính từ trung tâm được bổ sung |
a. Nhưng chân trời trong hơn mọi hôm, Sơn thấy rõ như gần. |
|
|
|
b. Sơn bây giờ mới nhớ ra mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. |
|
|
|
Trả lời:
Câu |
Cụm tính từ |
Tính từ trung tâm |
Những ý nghĩa mà tính từ trung tâm được bổ sung |
a. Nhưng chân trời trong hơn mọi hôm, Sơn thấy rõ như gần. |
trong hơn mọi hôm |
trong |
thời gian |
b. Sơn bây giờ mới nhớ ra mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. |
rất nghèo |
nghèo |
mức độ |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm và ghi lại một cụm danh từ trong truyện Cô bé bán diêm:
Tìm danh từ trung tâm trong cụm từ đó, có thể tạo ra ba cụm danh từ khác:
1.
2.
3.
Mở rộng danh từ làm chủ ngữ trong các câu sau thành cụm danh từ.
a. Gió vẫn thổi rít vào trong nhà.
b. Lửa tỏa ra hơi nóng dịu dàng.
Nhan đề Chuyện con mèo dạy hải âu bay có gây được sự tò mò, hấp dẫn với người đọc hay không?
Chọn: Có Không
Vì:
Khi đọc ba dòng thơ đầu, em có thể hình dung, tưởng tượng về:
- Khung cảnh thiên nhiên:
- Hình ảnh con chim chào mào:
- Viết lại hai câu trong truyện Gió lạnh đầu mùa có vị ngữ là một chuỗi cụm động từ:
- Tác dụng của cách diễn đạt đó:
Đọc đoạn trích (từ Nước mắt lưng tròng, Lắc-ki thuật lại tất cả mọi thứ mà Mét-thiu đã nói với nó đến hết) trong SGK (tr. 86 – 87) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Các chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động của Gióc-ba:
b. Những điều Gióc-ba đã giảng giải cho Lắc-ki:
c. Đặc điểm của nhân vật Gióc-ba được thể hiện qua đoạn trích:
So sánh hai nhân vật cô bé bán diêm (Cô bé bán diêm) và bé Hiên (Gió lạnh đầu mùa):
- Một vài điểm giống nhau:
- Một vài điểm khác nhau:
Cô bé bán diêm |
Bé Hiên |
|
|
So sánh những câu sau đây và rút ra tác dụng của việc dùng cụm danh từ làm thành phần chính của câu.
|
(1) |
(2) |
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ làm thành phần chính của câu |
a |
|
|
|
b |
|
|
|
Tìm cụm động từ trong những câu ở bảng dưới đây. Xác định động từ trung tâm và những ý nghĩa mà động từ đó được bổ sung.
Câu |
Cụm động từ |
Động từ trung tâm |
Những ý nghĩa mà động từ trung tâm được bổ sung |
a. Nhìn ra ngoài sân, Sơn thấy đất khô trắng. |
|
|
|
b. Mẹ Sơn lật cái vỉ buồm, lục đống quần áo rét. |
|
|
|
c. Với lòng ngây thơ của tuổi trẻ, chị Lan hăm hở chạy về nhà lấy áo. |
|
|
|
- Câu văn miêu tả cảm xúc của Sơn khi cùng chị Lan mang chiếc áo bông cũ cho Hiên:
- Cảm nhận của em về ý nghĩa của sự chia sẻ:
Gạch chân cụm danh từ trong những câu sau:
a. Nhưng trời giá rét quá, khách qua đường đều rảo bước rất nhanh, chẳng có ai đoái hoài đến lời chào hàng của em.
b. Tất cả các ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời.
Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác nội dung ở cột B cho phù hợp
A | B |
1. Cây tre Việt Nam | a. Cảnh vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn |
2. Cô Tô | b. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và hoạt động của con người trên đảo |
3. Lượm | c. Cây tre – người bạn thân thiết và là biểu tượng của dân tộc |
4. Vượt thác | d. Hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Em đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn mãi |