Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

10/05/2023 72

Viết cấu hình electron của các nguyên tử H (Z = 1) và N (Z = 7).

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cấu hình electron nguyên tử H (Z = 1): 1s1.

Cấu hình electron nguyên tử N (Z = 7): 1s2 2s2 2p3.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của ammonia trong thực tiễn. Sử dụng các tính chất vật lí và hoá học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này.

Xem đáp án » 10/05/2023 170

Câu 2:

Vận dụng kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy để giải thích các điều kiện của phản ứng sản xuất ammonia, cụ thể:

1. Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng và tốc độ phản ứng như thế nào?

2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn?

3. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì?

Xem đáp án » 10/05/2023 163

Câu 3:

Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau. (ảnh 1)

Xem đáp án » 10/05/2023 132

Câu 4:

Từ ammonia, thông qua phản ứng nào có thể sản xuất phân đạm chứa ion ammonium? Ammonia đóng vai trò gì trong phản ứng đó?

Xem đáp án » 10/05/2023 131

Câu 5:

- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia trong quá trình Haber – Bosch.

- Nhận biết được ion ammonium trong phân đạm.

Xem đáp án » 10/05/2023 126

Câu 6:

Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia với acid được dùng để sản xuất phân bón:

NH3 + HCl → NH4Cl

NH3 + HNO3 → NH4NO3

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Xác định chất cho, chất nhận proton trong mỗi phản ứng trên. Dùng mũi tên để biểu diễn sự cho, nhận đó.

Xem đáp án » 10/05/2023 114

Câu 7:

Trình bày các bước lập công thức Lewis của phân tử ammonia.

Xem đáp án » 10/05/2023 113

Câu 8:

Chuẩn bị: phân bón potassium nitrate và phân bón ammonium chloride dạng rắn, dung dịch NaOH 20%, giấy pH; bình xịt tia nước cất, 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.

Tiến hành:

Cho khoảng 1 g phân bón potassium nitrate vào ống nghiệm (1) và khoảng 1 g phân bón ammonium chloride vào ống nghiệm (2).

– Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL nước cất, lắc đều cho tan hết.

– Nhỏ 1 mL dung dịch NaOH 20% vào mỗi ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên đèn cồn.

– Đưa hai mẩu giấy pH đã tẩm ướt vào miệng mỗi ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết ion ammonium? Giải thích bằng phương trình hoá học.

Xem đáp án » 10/05/2023 113

Câu 9:

b) Viết phương trình hoá học minh hoạ tính acid/base của ammonia và ammonium.

Xem đáp án » 10/05/2023 95

Câu 10:

a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng hoá trị, số oxi hoá của nguyên tử nitrogen.

Xem đáp án » 10/05/2023 92

Câu 11:

b) Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

Xem đáp án » 10/05/2023 91

Câu 12:

Trong hai phản ứng oxi hoá ammonia bằng oxygen ở trên, hãy:

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá.

Xem đáp án » 10/05/2023 90

Câu 13:

Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước.

Xem đáp án » 10/05/2023 76

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »