Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 1)

  • 7131 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ankan không có phản ứng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankan là hiđrocacbon no, có các phản ứng tách, thế, oxi hóa hoàn toàn.

Ankan không tham gia phản ứng cộng.


Câu 2:

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom vì:

Phenol làm xuất hiện kết tủa trắng:

Etanol không có hiện tượng.


Câu 3:

Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi propan-2-ol.


Câu 4:

Cho sơ đồ phản ứng: stiren + H2N,t°  X. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vậy công thức phân tử của X là C8H16.


Câu 5:

Để phân biệt toluen và stiren ta dùng hóa chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch brom để phân biệt toluen và stiren vì:

Stiren làm mất màu dung dịch brom ngay tại điều kiện thường:

C6H5-CH=CH2+ Br2→ C6H5-CHBr-CH2Br

Toluen không làm mất màu dung dịch brom.


Câu 6:

Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n= 6).


Câu 7:

Cho phản ứng hóa học sau: CH4+ Cl2t°X + HCl. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH4+ Cl2t°CH3Cl (X) + HCl


Câu 8:

Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính thu được ở -80oC là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Ở -80oC phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng 1,2 nên sản phẩm chính thu được là .


Câu 9:

Chất không tham gia phản ứng cộng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankan không có phản ứng cộng nên butan không tham gia phản ứng cộng.


Câu 10:

Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.


Câu 11:

Ancol bậc I là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm –OH.

Vậy ancol bậc I là CH3-CH2-OH.


Câu 12:

Công thức cấu tạo của stiren là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo của stiren là C6H5-CH=CH2.


Câu 13:

Dãy gồm các chất nào sau đây đều là anken?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Anken có công thức chung là CnH2n(n ≥ 2).

Vậy dãy gồm các chất đều là anken là C2H4, C3H6, C4H8.


Câu 14:

Benzen khôngtham gia phản ứng với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Benzen là tham gia phản ứng với H2, Br2và O2nhưng không tham gia phản ứng với H2O.

PTHH xảy ra:

2C6H6+ 15O212CO2+ 6H2O


Câu 15:

Khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Để xác định sản phẩm chính khi cho anken bất đối xứng tác dụng với tác nhân HX bất đối xứng ta dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop:

Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

Vậy khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là


Câu 16:

Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3trong NH3thì hiện tượng thu được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH3→ AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3

Vậy hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa vàng.


Câu 18:

Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Các đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là

CH3-CH2-CH2OH

CH3-CH(OH)CH3

Vậy có 2 đồng phân ancol.


Câu 19:

Công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi nào sau đây
Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Tên thường của ankin = tên gốc hiđrocacbon + axetilen

Vậy công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi metylaxetilen.


Câu 20:

Hợp chất neopentan có tên thay thế là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Hợp chất neopentan có công thức cấu tạo

C(CH3)4: 2,2-đimetylpropan


Câu 21:

Để phân biệt glixerol với etanol ta dùng chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Glixerol là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề nên phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam theo PTHH sau:

2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Etanol là ancol đơn chức nên không phản ứng với Cu(OH)2.


Câu 22:

Ancol metylic có công thức phân tử là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Ancol metylic có công thức phân tử là CH3OH.


Câu 23:

Chọn nhận xét đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Nhận xét A sai vì phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen (ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen).

Nhận xét B sai vì tính axit của phenol rất yếu nên dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Nhận xét C sai vì phenol C6H5OH thuộc loại phenol không phải ancol thơm.

Nhận xét D đúng, các phương trình hóa học xảy ra:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


Câu 24:

Chất nào sau đây được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Phương trình hóa học xảy ra:

CaC2+ 2H2O → Ca(OH)2+ C2H2

Vậy CaC2được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm.


Câu 25:

Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Ankađien liên hợp là loại ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.

Vậy chất thuộc loại ankađien liên hợp là CH2=CH−CH=CH2.


Câu 26:

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Trong các chất trên, phenol có phân tử khối lớn nhất (94) nên có nhiệt độ sôi cao nhất.


Câu 27:

Công thức phân tử tổng quát của ankan là (n ≥ 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Công thức phân tử tổng quát của ankan là CnH2n+2(n ≥ 1).


Câu 28:

Hóa chất được dùng để phân biệt hai khí C2H6và C2H4
Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Dẫn hai khí trên qua bình đựng dung dịch Br2:

Khí làm nhạt màu dung dịch Br2là khí C2H4:

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

Khí còn lại không có hiện tượng gì là khí C2H6.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)


Câu 30:

(2 điểm) Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen (ở đktc) vào bình chứa dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Gọi số mol etilen và axetilen trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol

Ta có nX= x + y = 0,2 mol (1)

C2H4+ Br2→ C2H4Br2

C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4

Theo PTHH ta có : nBrom= x + 2y = 0,3 mol (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,1 và y = 0,1

→ Vetilen = Vaxetilen = 2,24 (lít)

→ %Vetilen = %Vaxetilen = 50%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương