Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 1)
-
7271 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Ankan là hiđrocacbon no, có các phản ứng tách, thế, oxi hóa hoàn toàn.
Ankan không tham gia phản ứng cộng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom vì:
Phenol làm xuất hiện kết tủa trắng:
Etanol không có hiện tượng.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi propan-2-ol.
Câu 4:
Cho sơ đồ phản ứng: . Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng là: A
Vậy công thức phân tử của X là C8H16.
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Dùng dung dịch brom để phân biệt toluen và stiren vì:
Stiren làm mất màu dung dịch brom ngay tại điều kiện thường:
C6H5-CH=CH2+ Br2→ C6H5-CHBr-CH2Br
Toluen không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 6:
Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là
Đáp án đúng là: D
Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 (n= 6).
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Ở -80oC phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng 1,2 nên sản phẩm chính thu được là .
Câu 9:
Chất không tham gia phản ứng cộng là
Đáp án đúng là: B
Ankan không có phản ứng cộng nên butan không tham gia phản ứng cộng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm –OH.
Vậy ancol bậc I là CH3-CH2-OH.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo của stiren là C6H5-CH=CH2.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Anken có công thức chung là CnH2n(n ≥ 2).
Vậy dãy gồm các chất đều là anken là C2H4, C3H6, C4H8.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Benzen là tham gia phản ứng với H2, Br2và O2nhưng không tham gia phản ứng với H2O.
PTHH xảy ra:
2C6H6+ 15O212CO2+ 6H2O
Câu 15:
Đáp án đúng là:B
Để xác định sản phẩm chính khi cho anken bất đối xứng tác dụng với tác nhân HX bất đối xứng ta dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop:
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Vậy khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là
Câu 16:
Đáp án đúng là:A
CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH3→ AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
Vậy hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa vàng.
Câu 17:
Đáp án đúng là:B
Công thức phân tử của isopren là C5H8.
Câu 18:
Đáp án đúng là:C
Các đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là
CH3-CH2-CH2OH
CH3-CH(OH)CH3
Vậy có 2 đồng phân ancol.
Câu 19:
Đáp án đúng là:B
Tên thường của ankin = tên gốc hiđrocacbon + axetilen
Vậy công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi metylaxetilen.
Câu 20:
Đáp án đúng là:D
Hợp chất neopentan có công thức cấu tạo
C(CH3)4: 2,2-đimetylpropan
Câu 21:
Đáp án đúng là:B
Glixerol là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề nên phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam theo PTHH sau:
2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Etanol là ancol đơn chức nên không phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 22:
Đáp án đúng là:D
Ancol metylic có công thức phân tử là CH3OH.
Câu 23:
Đáp án đúng là:D
Nhận xét A sai vì phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen (ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen).
Nhận xét B sai vì tính axit của phenol rất yếu nên dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Nhận xét C sai vì phenol C6H5OH thuộc loại phenol không phải ancol thơm.
Nhận xét D đúng, các phương trình hóa học xảy ra:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 24:
Đáp án đúng là:D
Phương trình hóa học xảy ra:
CaC2+ 2H2O → Ca(OH)2+ C2H2
Vậy CaC2được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm.
Câu 25:
Đáp án đúng là:C
Ankađien liên hợp là loại ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.
Vậy chất thuộc loại ankađien liên hợp là CH2=CH−CH=CH2.
Câu 26:
Đáp án đúng là:B
Trong các chất trên, phenol có phân tử khối lớn nhất (94) nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
Câu 27:
Đáp án đúng là:D
Công thức phân tử tổng quát của ankan là CnH2n+2(n ≥ 1).
Câu 28:
Đáp án đúng là:C
Dẫn hai khí trên qua bình đựng dung dịch Br2:
Khí làm nhạt màu dung dịch Br2là khí C2H4:
C2H4+ Br2→ C2H4Br2
Khí còn lại không có hiện tượng gì là khí C2H6.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29:
Al4C3CH4C2H2C6H6C6H5Br
Hướng dẫn giải
(1) Al4C3+ 12H2O → 4Al(OH)3+ 3CH4↑
(2)
(3)
(4)
Câu 30:
Hướng dẫn giải
Gọi số mol etilen và axetilen trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Ta có nX= x + y = 0,2 mol (1)
C2H4+ Br2→ C2H4Br2
C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4
Theo PTHH ta có : nBrom= x + 2y = 0,3 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,1 và y = 0,1
→ Vetilen = Vaxetilen = 2,24 (lít)
→ %Vetilen = %Vaxetilen = 50%