Hãy trình bày nguồn gốc, đặc điểm của một số vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập
|
Vật nuôi địa phương |
Vật nuôi ngoại nhập |
||
|
Gà Đông Tảo |
Vịt bầu |
Bò BBB |
Lợn Yorkshire |
Nguồn gốc |
Thông Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên |
Chợ Bến, Hòa Bình |
Nước Bỉ |
Nước Anh |
Đặc điểm |
đầu to, mào nụ, cổ và mình ngắn, ngực nở, lườn dài, bụng gọn, ngực và bụng ít lông, chân to xù xì. |
đầu to, mỏ vàng, thân hình dài rộng, dáng đi lạch bạch, nặng nề. |
Lông màu trắng, xanh lốm đốm, đen; có tầm vóc lớn với cơ bắp nổi rõ; lưng thẳng, mông dốc, đuôi nổi vật và da mịn; trầm lặng và hiền lành. |
Tầm vóc lớn, màu trắng, lông có ánh vàng; đầu nhỏ, dài, tai to dài hơi hướng về phía trước; thân dài, lưng hơi vồng lên; chân cao khỏe và vận động tốt. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp cho một đối tượng vật nuôi cụ thể được nuôi ở địa phương em.
Hãy kể tên, mô tả và phân loại những vật nuôi được nuôi tại nhà hoặc địa phương em.
Hãy so sánh đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của phương thức chăn thả tự do, chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi bán công nghiệp.
Phương thức chăn thả tự do là gì? Hãy nêu đặc điểm của phương thức chăn thả tự do.
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp.
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương thức chăn nuôi bán công nghiệp
Hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số phương thức chăn nuôi mà em biết.
Hãy xác định đặc điểm sinh học dùng để phân biệt vật nuôi trong Hình 3.7.
Vì sao phương thức chăn thả tự do vẫn còn khá phổ biến ở các vùng nông thôn của nước ta?
Những đặc điểm sinh học nào thường được dùng để phân loại vật nuôi?
Hãy lấy ví dụ để phân biệt vật nuôi đã được thuần hóa và động vật hoang dã.