Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polimeraza
B. Ligaza
C. Restrictaza
D. ARN polimeraza
Đáp án D
- Loại enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là ARN pôlimeraza.
- Ligaza và restrictaza tham gia vào quá trình biến đổi sau phiên mã ở sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ không có quá trình biến đổi sau phiên mã này.
- ADN pôlimeraza tham gia vào quá trình nhân đôi ADN không tham gia vào quá trình phiên mã.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
I. PHIÊN MÃ
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
* ARN thông tin (mARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.
* ARN vận chuyển (tARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.
- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.
* ARN ribôxôm (rARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.
- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ.
1. Khái niệm.
- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein
- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.
a. Hoạt hóa aa.
Sơ đồ hóa:
aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Mở đầu(hình 2.3a )
- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)
- Kết thúc (Hình 2.3c)
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền: