D. \(\sqrt {{\rm{A}}_1^2 + {\rm{A}}_2^2} \).
\(A = {A_1} + {A_2}\). Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau \(1{\rm{\;mm}}\), màn quan sát \({\rm{E}}\) cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng \(2{\rm{\;m}}\), nguồn sáng phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) với \(\left( {380{\rm{\;nm}} \le {\lambda _1} < {\lambda _2} \le 640{\rm{\;nm}}} \right.\) ). Trên màn quan sát \({\rm{E}}\), tại điểm \({\rm{M}}\) cách vân trung tâm 12 \({\rm{mm}}\) là một vân sáng cùng màu với vân trung tâm. Tịnh tiến màn \({\rm{E}}\) từ từ dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa hai khe sao cho vị trí vân trung tâm không đổi, thì thấy tại \({\rm{M}}\) còn có thêm 2 lần nữa có vân sáng cùng màu với vân trung tâm. Bước sóng \({\lambda _1}\) dùng trong thí nghiệm là
Một vật có khối lượng \(m = 100{\rm{\;g}}\) tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Các dao động thành phần có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2} \approx 10\). Tại thời điểm \({\rm{t}} = 7/24{\rm{\;s}}\) động năng của vật bằng
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn đặt tại \(A\) và \(B\) cách nhau \(20{\rm{\;cm}}\), dao động theo phương thẳng đứng và giống hệt nhau, tốc độ truyền sóng \({\rm{v}} = 25{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Trên mặt nước, \({\rm{M}}\) là điểm mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, \({\rm{MA}} = 12{\rm{\;cm}},{\rm{MB}} = 16{\rm{\;cm}}\). Điểm \({\rm{N}}\) thuộc đoạn \({\rm{AB}}\), đường thẳng \(\left( {\rm{\Delta }} \right)\) đi qua \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\). Cho \({\rm{N}}\) di chuyển trên đoạn \({\rm{AB}}\) đến vị trí sao cho tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng \(\left( {\rm{\Delta }} \right)\) là lớn nhất, khi đó phần tử nước tại \({\rm{N}}\) dao động với biên độ cực đại và số điểm nằm yên trên đoạn \({\rm{AM}}\) nhiều hơn số điểm nằm yên trên đoạn \({\rm{AN}}\) là 4. Tần số dao động của hai nguồn sóng bằng
Đặt điện áp \(u = 220{\rm{cos}}\omega t\;\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung \({\rm{C}}\) thay đổi được. Thay đổi \({\rm{C}}\) để điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại \({{\rm{U}}_{{\rm{Cmax}}}} = 440{\rm{\;V}}\), khi đó hệ số công suất của đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây?
Pôlôni \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(\;_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\). Ban đầu có 21 gam \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\). Cho khối lượng các hạt nhân \(\alpha ,\;_{84}^{210}{\rm{Po}},\;_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\) lần lượt là: 4,0015u; 209,9828 u và \(205,9744{\rm{u}}\). Biết số Avogadro \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,{02.10^{23}};1\)uc\({\;^2} = 931,5{\rm{MeV}}\), coi khối lượng mol nguyên tử của Po bằng \(210{\rm{\;g}}/{\rm{mol}}\). Tổng năng lượng toả ra khi lượng Pôlôni trên phân rã sau 414 ngày gần với giá trị nào nhất?
Một xưởng sản xuất công nghiệp sử dụng điện năng từ một trạm phát điện bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường, xưởng có 20 dây chuyền hoạt động, khi đó hao phí điện năng trên đường dây tải điện là \(10{\rm{\% }}\). Biết rằng điện áp tại trạm phát điện không đổi, hệ thống truyền tải có cộng hưởng điện, công suất các dây chuyền hoàn toàn giống nhau. Khi xưởng chỉ còn 12 dây chuyền hoạt động thì hiệu suất truyền tải điện năng bằng bao nhiêu?
Một ống dây có độ tự cảm \(0,25{\rm{H}}\). Dòng điện chạy qua ống dây giảm đều từ \(0,4{\rm{\;A}}\) về 0 trong thời gian 0,05 s thì suất điện động xuất hiện trong ống dây có độ lớn là
Theo mẫu nguyên tử Bo, năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức \({E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}\left( {{\rm{eV}}} \right)\left( {n = 1,2,3 \ldots } \right)\). Biết công thoát của \({\rm{Cs}},{\rm{Ca}},{\rm{Na}}\) và \({\rm{K}}\) lần lượt là \(2,14{\rm{eV}},2,25{\rm{eV}},2,48{\rm{eV}}\) và \(2,88{\rm{eV}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(N\) về quỹ đạo \(L\) thì phát ra một phôtôn, phôtôn này có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với các chất nào trong 4 chất \({\rm{Cs}},{\rm{Ca}},{\rm{Na}}\) và \({\rm{K}}\)?
Một lò xo nhẹ, làm bằng vật liệu cách điện có độ cứng \({\rm{k}} = 50{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), một đầu được gắn cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện \({\rm{q}} = 5\mu {\rm{C}}\), khối lượng \({\rm{m}} = 50{\rm{\;g}}\). Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang. Từ vị trí cân bằng, kéo vật tới vị trí lò xo dãn \(4{\rm{\;cm}}\) rồi thả nhẹ. Sau khi vật dao động được \(0,1{\rm{\;s}}\) thì thiết lập một điện trường không đổi, điện trường này chỉ tồn tại trong thời gian \(0,1{\rm{\;s}}\). Biết rằng điện trường có phương nằm ngang, hướng ra xa điểm cố định và có cường độ \({10^5}\) \({\rm{V}}/{\rm{m}}\). Lấy \(g = 10 \approx {\pi ^2}{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Trong quá trình dao động, gia tốc cực đại mà quả cầu đạt được bằng
Đặt điện áp xoay chiều ổn định \(u = {U_0}{\rm{cos}}\omega t\;\left( {\rm{V}} \right)\) có \({U_0}\) và \(\omega \) không đổi vào hai đầu đoạn mạch \(R,{\rm{\;L}},{\rm{C}}\) mắc nối tiếp có \(R\) thay đổi được. Khi \(R = {R_1}\) và \(R = {R_2}\) thì công suất của đoạn mạch tương ứng là \({P_1}\) và \({P_2}\) với \(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong hai trường hợp lần lượt là \({\varphi _1}\) và \({\varphi _2}\) thỏa mãn \({\varphi _1} + {\varphi _2} = \frac{{7\pi }}{{12}}\). Khi \(R = {R_0}\) thì công suất của mạch đạt cực đại bằng \(200{\rm{\;W}}\). Giá trị của \({P_1}\) bằng
Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu \({\rm{O}}\) dao động với phương trình \(u = 6{\rm{cos}}\left( {20\pi t} \right){\rm{cm}}\). Cho tốc độ truyền sóng \(80{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\), coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm \({\rm{A}}\) có vị trí cân bằng cách \({\rm{O}}\) một khoảng \(30{\rm{\;cm}}\), tại một thời điểm nào đó nếu phần tử sóng tại \({\rm{O}}\) có li độ là \( - 3{\rm{\;cm}}\) và đang chuyển động nhanh dần thì li độ của phần tử sóng tại \({\rm{A}}\) bằng
Một điện tích điểm \(Q < 0\) đứng yên trong chân không, véctơ cường độ điện trường tại điểm \({\rm{M}}\) cách \(Q\) một khoảng \(r\) do \({\rm{Q}}\) gây ra có đặc điểm điểm nào?
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(\;_{28}^{56}{\rm{Fe}}\) là \(8,8{\rm{MeV}}/\) nuclôn. Lấy \(1u{c^2} = 931,5{\rm{MeV}}\). Độ hụt khối của hạt nhân \(\;_{28}^{56}{\rm{Fe}}\) gần đúng bằng
Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp \({{\rm{S}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\) dao động với cùng biên độ, cùng pha. Kết luận nào sau đây sai khi nói về dao động của các phần tử trên mặt nước?