Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 1)

  • 20188 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quạt cây sử dụng trong nhà có cánh quạt được gắn với trục quay và trục này được gắn với:

Xem đáp án

Đáp án C

Quạt cây sử dụng trong nhà có cánh quạt được gắn với trục quay và trục này được gắn với phần ứng và là phần tạo ra dòng điện cảm ứng.


Câu 2:

Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn:

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha.


Câu 4:

Chọn phát biểu đúng. Tia hồng ngoại

Xem đáp án

Đáp án B

Tia hồng ngoại là sóng điện từ, có khả năng truyền được trong chân không, là bức xạ không nhìn thấy. Tia hồng ngoại ứng dụng để sưởi ấm.


Câu 5:

Trong phương trình dao động điều hòa: x=Acosωt+φ, radian trên giây rad/s là đơn vị đo của đại lượng:

Xem đáp án

Đáp án C

rad/s là đơn vị đo của tần số góc ω.


Câu 6:

Hạt nhân ZAX có số prôtôn là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hạt nhân ZAX có số prôtôn là Z.


Câu 7:

Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm Q=+4.109C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không.

Xem đáp án

Đáp án B

Cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 5 cm là: E=kqr2=9.109.4.1090,052=14400V/m=14,4kV/m.


Câu 8:

Hiện tượng hai sóng trên mặt nước gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng:

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng hai sóng trên mặt nước gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa sóng.


Câu 10:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là: f=np60.


Câu 11:

Chiếu chùm ánh sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ, cam, vàng, lục và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước. Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để tia sáng ló ra ngoài không khí là không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Ta thấy tia sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước.

Những ánh sáng mà chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn chiết suất môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng thì sẽ không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần (ló ra ngoài không khí).

nd<nc<nv<nlu<nt nên ngoài tia vàng còn có tia màu cam và đỏ ló ra ngoài không khí


Câu 14:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=12V,r=4Ω, bóng đèn thuộc loại 6V6W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cường độ dòng điện định mức của đèn là: Iđm=PđmUđm=66=1A.

Điện trở của đèn là: Rđ=Uđ2Pđ=626=6Ω.

Cường độ dòng điện qua đèn là: I=Er+Rđ+RX.

Để đèn sáng bình thường, ta có: I=IđmEr+Rđ+RX=Iđm124+6+RX=1RX=2Ω.


Câu 15:

Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch:

Xem đáp án

Đáp án D

Hạt nhân có thể phân hạch thường là những hạt nhân có số khối lớn, chẳng hạn: Urani-235, Urani-238, Plutoni-239, Curi-250,…


Câu 16:

Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Đáp án C

Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm


Câu 17:

Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Tính chất tia tử ngoại:

Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.

Kích thích phát quang nhiều chất: kẽm sunfua, cadimi sunfua. Được áp dụng trong đèn huỳnh quang.

Kích thích các phản ứng hóa học: tổng hợp hiđrô và clo, tổng hợp vitamin D.

Tác dụng sinh học: diệt tế bào (cháy nắng), tế bào võng mạc (mở mắt), diệt khuẩn, nấm mốc.

Gây ra một số hiện tượng quang điện.


Câu 18:

Một con lắc đơn có chiều dài 160 cm, dao động điều hòa với biên độ dài 16 cm. Biên độ góc của dao động là:

Xem đáp án

Đáp án B

Biên độ góc của dao động là: α0=s0l=16160=0,1rad.


Câu 19:

Cho một đoạn mạch RCR=50Ω,C=2.104πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=U0cos100πtπ4V. Tổng trở của mạch bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Dung kháng của mạch: ZC=1ωC=50Ω.

Tổng trở của mạch: Z=R2+ZC2=502+502=502Ω.


Câu 20:

Hai sóng chạy có vận tốc 750 m/s, truyền ngược chiều nhau và giao thoa nhau tạo thành sóng dừng. Khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 5 bằng 6 m. Tần số các sóng chạy bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 5 là 4λ2=6λ=3m.

Tần số truyền sóng là: f=vλ=250Hz.


Câu 22:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết bán kính Bo là r0. Êlectron không có bán kính quỹ đạo dừng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Các bán kính quỹ đạo dừng của êlectron là: r0;4r0;9r0;16r0;25r0;...


Câu 23:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=10cos10πt+π3cm. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật có tốc độ 50πcm/s là

Xem đáp án

Đáp án B

Tại t=0, ta có x=12Av<0 khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi v=12vmaxx=A32 là Δt=tA2A32=T12+T6=T4=0,05s.


Câu 24:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=2cos2πtcm; tại thời điểm t=13s chất điểm có vận tốc bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Với x=2cos2πtcmv=4πcos2πt+0,5πcm/s.

Tại t=13sv=4πcos2π.13+0,5π=2π3cm/s.


Câu 25:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i=2cos100πt+π3A. Khi cường độ dòng điện i=1A thì điện áp giữa hai đầu tụ điện có độ lớn bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp giữa hai đầu mạch vuông pha với dòng điện qua mạch, ta có mối liên hệ sau: uU02+iI02=1u=U01iI02=2001122=1003V


Câu 26:

Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là:

Xem đáp án

Đáp án A

Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là dao động tắt dần


Câu 27:

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử trên dây là OM dao động lệch pha nhau:

VietJack

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồ thị, ta thấy khoảng cách giữa hai điểm OM là: Δx=λ2.

Độ lệch pha giữa hai điểm: Δφ=2πΔxλ=2πλ2λ=πrad.


Câu 28:

Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn cách vật 90 cm. Biết ảnh cao gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ảnh thật cao gấp 2 lần vật, ta có: d'd=2d+d'=90d=30cmd'=60cm.

Áp dụng công thức thấu kính, ta có: 1d+1d'=1f130+160=1ff=20cm.


Câu 30:

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1=3cos2π3tπ2cm;x2=33cos2π3tcm. Tại thời điểm hai dao động thành phần có cùng li độ thì li độ x1=x2 của dao động tổng hợp của chất điểm là:

Xem đáp án

VietJack

Đáp án C

Biểu diễn hai dao động vuông pha tương ứng trên đường tròn.

Hai dao động có cùng li độ khi (1) (2) vuông góc với Ox. Khi hai dao động có cùng li độ thì x1=x2=x0.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: 1x02=1A12+1A221x02=132+1332x0=±332.

Li độ dao động tổng hợp khi đó: x=x1+x2=2x0=±33cm.


Câu 32:

Một cuộn dây tròn có 100 vòng dây, mỗi vòng dây có bán kính R=2,5cm và có cường độ dòng điện I=1πA chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm cuộn dây có độ lớn bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

Cảm ứng từ tại tâm cuộn dây có độ lớn là: B=2π.107.NIR=2π.107.100.1π2,5.102=8.104T.


Câu 33:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình: x1=2cos2πtπ3cm;x2=2cos2πtcm. Tốc độ trung bình của vật từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật qua vị trí có động năng bằng thế năng lần thứ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dao động tổng hợp: x=x1+x2=2π3+20=23π6x=23cos2πtπ6cm.

Tại thời điểm ban đầu: x0=23cosπ6=A32v0=Aωsinπ6>0.

Tại vị trí có Wđ=Wtx=±A2.

Vẽ trên trục thời gian, ta được:

VietJack

Quãng đường vật đi được trong thời gian đó: S=AA32+AA2=4336cm.

Thời gian vật đi được khi đó: Δt=T12+T8=5T24=524s.

Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian đó: vtb=St=4336524=7,0978cm/s.


Câu 34:

Đặt điện áp u=U0cos100πt+π3V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1πH. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 1002V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cảm kháng của cuộn dây: ZL=ωL=100Ω.

Áp dụng hệ thức độc lập thời gian cho đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm ta có: uI0Z2+iI02=1

I0=i2+uZ2=22+10021002=6A.

Dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp một góc π2φi=φuπ2=π3π2=π6rad.

Vậy phương trình dòng điện chạy trong mạch: i=6cos100πtπ6A.


Câu 35:

Kim loại có công thoát êlectron là 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,2μm thì hiện tượng quang điện:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: A=hcλ0λ0=hcA=0,4741μm

Nhận thấy cả λ1,λ2 đều nhỏ hơn λ0 Hiện tượng quang điện xảy ra với cả 2 bức xạ.


Câu 36:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1,S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ  thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2MS1M=3μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm và các điều kiện khác giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì: S2MS1M=kλ=a.xDa.xD=3x=3.Da.

Điều kiện để có vân sáng tại M khi chiếu ánh sáng trắng là: x=ki=kλDa3.Da=kλDaλ=3k.

Ta có: 0,38λ0,760,383k0,763,9k7,89k=4,5,6,7.

=> Có 4 giá trị k thỏa mãn. Vậy có 4 bức xạ cho vân sáng tại M.


Câu 37:

Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm có một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung có tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, coi như hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l=kλ2 với k là số bó sóng trên dây.

Trên dây có 4 bụng sóng suy ra k=4λ=2lk=2.604=30cm=0,3m.

Khoảng thời gian giữa 3 lần sợi dây duỗi thẳng là: t=2T2=0,02s.

Vận tốc truyền sóng: v=λT=0,30,02=15m/s.


Câu 40:

Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên các quỹ đạo song song, gần nhau dọc theo trục Ox, có li độ lần lượt là x1x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1x2 theo thời gian t. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm xét theo phương Ox là:

VietJack

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị ta thấy:

Chu kì T=12 đơn vị thời gian.

x1 trễ pha hơn x2 là: 112.2π=π6.

Khoảng cách giữa x1 và x2 theo phương Ox là: x=x1x2=Acosωt+φ.

Khoảng cách này lớn nhất bằng Xmax=A=A12+A222A1A2.cosΔφ.

Tại t=5 đơn vị thời gian thì cả hai vật đều có li độ là 3cm.

Ban đầu x2 cực đại, nên pha ban đầu của x2 là: φ02=0.

x2=A2cos2π12.5+0=3A2=23cm.

Từ vị trí ban đầu của x1 xác định được pha ban đầu của là: φ01=112.2π=π6.

x1=A1cos2π12.5π6=3A1=6cm.

Khoảng cách giữa x1 và x2 lớn nhất bằng:

Xmax=A=A12+A222A1A2.cosΔφ=62+2322.6.23.cosπ6=3,464cm.


Bắt đầu thi ngay