A. bar
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. bar /bɑːr/ (n): một mẩu, lát của một cái gì đó với các cạnh thẳng (chocolate, soap, candy,…)
B. piece /piːs/ (n): miếng, mánh, một lượng thứ gì được cắt ra và tách xé ra (cake, cheese, meat, bread,…)
C. chunk /tʃʌŋk/ (n): một mẩu thứ gì dày và rắn được cắt hoặc vỡ ra từ cái gì (cheese, masonry,...)
D. handful /ˈhændfʊl/ (n): một nhúm, một nắm (trong tay)
=> Ta dùng cụm từ: A piece of meat: một miếng thịt
Tạm dịch: “I can do the same with my food as well,” he thought. He took a slice of bread, placed a (4) ______ of meat on it and covered that with another slice of bread.
(“Tôi cũng có thể làm như vậy với món ăn của mình”, anh ấy nghĩ. Anh ta lấy một lát bánh mì, đặt một miếng thịt lên đó và phủ nó bằng một lát bánh mì khác.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
They lose all sense of politeness and restraint, safe in the knowledge that they (5) _______ never be identified.
With numerous technology users actively involved in developing gadgets of the future, we can only specular what new advances will be making their way (3) _______________ classrooms in the coming days.
According to paragraph 2, what is the condition for crystallisation?
According to paragraph 4, why can’t we justify the feasibility of cloud-seeding practice?
The word “showcase” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.