Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án (Phần 1)
-
2652 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure.
But this is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in an adventure story. For both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise. The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading. But different types of books give us different types of pleasure. First in order of popularity is novel-reading. Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it. Here we seem to live a new life, and the experience of this new life gives us a thrill of pleasure. Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs. These tell us tales of places we have not seen and of great men in whom we are interested.
Some of these books are as wonderful as novels, and they have an added value that they are true. Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have not seen and of great men we have only heard of. Reading is one of the greatest enjoyments of life. To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book. And, the ordinary educated man who is interested and absorbed in his daily occupation wants to occasionally escape from his drudgery into the wonderland of books for recreation and refreshment.
Nội dung chính của bài văn là gì?
A. Các loại sách khác nhau B. Các cách đọc khác nhau
C. Đọc như một cách rèn luyện não D. Đọc sách là hoạt động thú vị
Thông tin: We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading.
Tạm dịch: Chúng ta có được niềm vui lớn lao từ việc đọc. Con người học vấn càng cao sẽ càng thích đọc sách.
Chọn đáp án là D
Câu 2:
Theo đoạn 1, những điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học rất khó
B. Đọc về toán học là giải trí tinh thần cho một nhà toán học.
C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.
D. Một người tiên tiến hơn thích đọc sách nhiều hơn.
Thông tin: The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true.
Tạm dịch: Người bình thường có thể nghĩ rằng các chủ đề như triết học hoặc khoa học là khó khăn và với các triết gia và các nhà khoa học, đọc những sách này không phải là để vui. Nhưng điều này không đúng.
Chọn đáp án là: C
Câu 3:
derived (v): nhận được, lấy được established (v): thành lập
differed (v): làm cho khác obtained (v): thu được, đạt được
bought (v): mua
=> derived = obtained
Thông tin: The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading.
Tạm dịch: Niềm vui bắt nguồn từ hoạt động này là phổ biến cho tất cả các kiểu đọc.
Chọn đáp án là: D
Câu 4:
The word “it” in paragraph 2 refers to ______.
Từ "nó"trong đoạn 2 thay thế cho:
A. 1 cuộc sống mới B. Thế giới của chúng ta
C. Một cơ hội mới D. Một niềm vui
Thông tin: Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.
Tạm dịch: Tiểu thuyết là những bức tranh của những người tưởng tượng trong những tình huống tưởng tượng, và cho chúng ta một cơ hội để thoát vào một thế giới mới giống như thế giới của chúng ta và những nơi khác thế giới của chúng ta.
Chọn đáp án là: B
Câu 5:
immense (a): rộng lớn, rất tốt limited (a): giới hạn
great (a): tốt, tuyệt vời controlled (a): kiếm soát
personal (a): cá nhân => immense = great
Thông tin: Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have not seen and of great men we have only heard of.
Tạm dịch: Những cuốn sách như vậy cung cấp cho chúng ta kiến thức, và chúng ta cũng tìm thấy niềm vui to lớn khi biết chi tiết về những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những con người tuyệt vời mà chúng ta chỉ nghe nói đến.
Chọn đáp án là: A
Câu 6:
According to the passage, travel books, biographies and memoirs ______.
Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi ký ___.
A. Những tiểu thuyết tuyệt vời B. Những câu chuyện kể về những nơi nổi tiếng
C. Ít phổ biến hơn các tiểu thuyết D. Có giá trị hơn tiểu thuyết
Thông tin: First in order of popularity is novel-reading.... Next in order of popularity are travel books,
biographies and memoirs.
Tạm dịch: Phổ biến nhất là đọc tiểu thuyết... Phổ biến tiếp theo là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.
Chọn đáp án là: C
Câu 7:
Theo đoạn 4, ý nào sau đây hấp dẫn với người yêu sách?
A. Một nghề nghiệp hàng ngày B. Một người đàn ông có học thức thông thường
C. Xứ sở thần tiên D. Một cuốn sách yêu thích.
Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book
Tạm dịch: Với người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích
Chọn đáp án là: D
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.
Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.
(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)
What is the topic of the passage?
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Học sinh giỏi và học sinh kém
B. Những người học giỏi và các chiến lược học tập của họ
C. kỹ năng học tập dành cho học sinh trung học
D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả
Chọn đáp án là D
Câu 9:
Từ "prior" ở đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ______?
A. quan trọng B. trước đó C. chuyển tiếp D. tốt
=> prior = earlier: trước đó
Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.
Tạm dịch: Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ.
Chọn đáp án là B
Câu 10:
Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập B. Họ chậm trong việc học tập
C. Họ theo dõi hiểu biết của mình D. Họ biết mục tiêu học tập
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Tạm dịch: Họ thường thụ động trong học tập và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học tập của họ,
Chọn đáp án là: A
Câu 11:
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?
A. Nhận thức được mục đích học tập B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về bài học
C. Xử lý sai lầm trong hiểu biết D. Nhìn vào lưng của họ
Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.
Tạm dịch: ví dụ như học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi hiểu biết của mình về bài học; họ có thể không nhận thức được mục tiêu học tập; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về hiểu biết.
Chọn đáp án là: D
Câu 12:
According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT______.
Theo đoạn văn, để tìm hiểu thông tin mới, học sinh kém KHÔNG______.
A. chỉ hiểu nó B. liên hệ nó với những gì họ đã biết
C. chỉ đơn giản là nhớ nó D. đọc nó
Thông tin: Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.
Tạm dịch: Các học sinh gặp khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực vượt ra ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và nhớ nó.
Chọn đáp án là B
Câu 13:
In compared with low-achieving students, successful students use______.
So với các học sinh kém, học sinh giỏi sử dụng ____.
A. các phương pháp học tập vô nghĩa B. các kỹ năng học tập khác nhau
C. các chiến lược hạn chế D. cách học tập không linh hoạt
Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.
Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế.
Chọn đáp án là: B
Câu 14:
Đại từ được gạch dưới "They" trong câu cuối cùng đề cập đến ____.
A. các chiến lược học tập B. kỹ năng học tập
C. học sinh kém D. người học giỏi
Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning;
Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học;
“they” được thay cho “low-achieving students”
Chọn đáp án là: C
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level.
Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using ther previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
( Source: Adapted from http://biology.about.com/od/apforstudents/a/aa082105a.htm)
In what way is life organized?Sự sống được tổ chức theo cách nào?
A: khó khăn B: khó khăn C: phức tạp D: có vấn đề
Thông tin: On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization.
Tạm dịch: Xét một cách đơn giản, chúng ta có thể nói rằng cuộc sống được sắp đặt sẵn. Các sinh vật có một tổ chức rất phức tạp.
Chọn đáp án là: C
Câu 16:
Which of the following is NOT a feature of life?
Điều gì sau đây không phải 1 đặc điểm của sự sống
A: có việc làm B: sinh sản
C: trở nên lớn hơn và tự làm lành D: phản ứng với môi trường
Thông tin:
- Life grows and develops. ... Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. => loại C
- Life can reproduce. => loại B
- Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. => loại D
Chọn đáp án là A
Câu 17:
Năng lượng cho sự sống được gọi là gì?
A: thức ăn B: quá trình trao đổi chất
C: năng lượng xanh D: môi trường
Thông tin: This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival.
Tạm dịch: Năng lượng này, dưới dạng thức ăn, được biến đổi để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại.
Chọn đáp án là: A
Câu 18:
You see life respond most clearly when you _____.
Bạn thấy rõ việc sự sống phản ứng lại rất rõ khi ___
A: đột nhiên bị đau B: di chuyển người do có moois đe dọa
C: nhìn vào ngón chân D: cảm thấy đau
Thông tin: Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain.
Tạm dịch: Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp chân. Hầu như ngay lập tức, bạn thấy đau.
Chọn đáp án là A
Câu 19:
Which tyoe of living creatures can adapt to the changes in the environment?
Loại sinh vật nào có thể thích ứng được với môi trường?
A: hữu hình hơn B: bậc thấp hơn
C: bậc cao hơn D: có tính người hơn
Thông tin: There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Tạm dịch: Có ba loại cơ bản của sự thích ứng có thể xảy ra trong các sinh vật bậc cao hơn.
Chọn đáp án là C
Câu 20:
What does the word “reversible” in the passage mean?
Từ “reversible” có nghĩa là?
A: có thể thay đổi B: hữu hình C: hay thay đổi D: bất thường
reversible (adj): có thể thay đổi, có thể đảo ngược
Thông tin: Reversible changes occur as a response to changes in the environment.
Tạm dịch: Những thay đổi mang tính đảo ngược xảy ra như là một phản ứng để thay đổi trong môi trường.
Chọn đáp án là: A
Câu 21:
Which type of adaption is permanent?
Loại thích ứng nào kéo dài mãi mãi?
A: liên quan đến cơ thể B: đảo ngược C: do gen D: môi trường
Thông tin: Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible.
Tạm dịch: Thay đổi kiểu gen (do đột biến di truyền) xảy ra trong cấu trúc di truyền của cơ thể và không thể đảo ngược được.
Chọn đáp án là C
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In the American colonies there was little money. England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins. England wanted to keep money out of America as a means of controlling trade: America was forced to trade only with England if it did not have the money to buy products from other countries. The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money. The colonists also made use of any foreign coins they could obtain. Dutch, Spanish, French, and English coins were all in use in the American colonies.
During the Revolutionary War, funds were needed to finance the world, so each of the individual states and the Continental Congress issued paper money. So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it. As a result, trade in goods and the use of foreign coins still flourished during this period.
By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply. A few years later, the Coinage Act of 1792 made the dollar the official currency of the United States and put the country on a bimetallic standard. In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.
The passage mainly discusses_____.
: Đoạn văn chủ yếu thảo luận
A. hệ thống tiền tệ Hoa Kỳ trong thế kỷ XVII và XVIII.
B. tiền Hoa Kỳ từ xưa đến nay.
C. các chính sách tiền tệ Anh tại thuộc địa Mỹ.
D. ảnh hưởng của Cách mạng đối với tiền Hoa Kỳ.
Chọn đáp án là: A
Câu 23:
Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng trong thời kỳ thuộc địa, tiền
A. khan hiếm bởi các thực dân B. được tạo ra tự do bởi những người thực dân
C. được sử dụng rộng rãi cho thương mại D. được cung cấp bởi Anh
Thông tin: England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins.
Tạm dịch: Anh đã không cung cấp cho các thuộc địa tiền xu và không cho phép các thuộc địa làm ra đồng tiền riêng của mình, ngoại trừ vịnh Massachusetts, nơi đã được phép trong khoảng thời gian ngắn năm 1652 để làm ra một số loại đồng tiền bạc.
Chọn đáp án là:A
Câu 24:
The Massachusetts Bay Colony was allowed to make coins
Giải thích: Vịnh Massachusetts được cho phép làm ra đồng xu
A. liên tục từ lúc bắt đầu thuộc địa B. trong một thời gian ngắn trong một năm
C. từ 1652 cho đến Chiến tranh Cách mạng D. trong suốt thế kỷ XVII
Thông tin: except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins.
Tạm dịch: ngoại trừ vịnh Massachusetts, nơi đã được phép trong khoảng thời gian ngắn năm 1652 để làm ra một số loại đồng tiền bạc.
Chọn đáp án là: B
Câu 25:
Which of the following is NOT mentioned in the passage as a substitute for money during the colonial period?
Giải thích: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một sự thay thế cho tiền trong thời kỳ thuộc địa?
A. Thuốc lá B. Cotton C. Vỏ sò D. Lông cừu
Thông tin: The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money.
Tạm dịch: Kết quả trong giai đoạn tiền cách mạng này người thực dân đã sử dụng nhiều loại hàng hoá khác nhau thay tiền: các loại lông cừu, vỏ sò Ấn Độ và lá thuốc lá thường được sử dụng để thay thế tiền.
Chọn đáp án là: B
Câu 26:
Giải thích: Theo đoạn văn, điều gì đã xảy ra với hệ thống tiền tệ của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Cách mạng?
A. Đại hội Lục địa phát hành đồng xu vàng và bạc.
B. Tiền Hoa Kỳ thay thế thương mại hàng hoá và tiền xu nước ngoài.
C. Các bang riêng lẻ không được phép phát hành tiền.
D. Nhiều tiền giấy được lưu hành đến mức nó bị mất giá trị.
Thông tin: So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would accept it.
Tạm dịch: Rất nhiều tiền giấy này đã được in ra vào cuối chiến tranh, hầu như không ai chấp nhận nó.
Chọn đáp án là D
Câu 27:
How was the monetary system arranged in the Constitution?
Giải thích: Hệ thống tiền tệ được sắp xếp trong Hiến pháp như thế nào?
A. Các chính phủ tiểu bang, bao gồm cả Massachusetts, có thể phát hành tiền.
B. Đồng đô la được làm đồng tiền chính thức của Hoa Kỳ
C. Hoa Kỳ chính thức áp dụng hệ thống tiền tệ lưỡng kim.
D. Chỉ Quốc hội Hoa Kỳ mới có thể phát hành tiền.
Thông tin: To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply.
Tạm dịch: Để khắc phục tình trạng này, Hiến pháp mới của Hoa Kỳ, được thông qua vào năm 1789, cho phép Quốc hội phát hành tiền. Các quốc gia riêng lẻ không thể có nguồn cung tiền của riêng mình.
Chọn đáp án là: D
Câu 28:
According to the passage, which of the following is NOT true about the bimetallic monetary system?
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG đúng về hệ thống tiền tệ lưỡng kim?
A. Vàng có thể được trao đổi với bạc với tỷ lệ 16-1. B. Nó được thành lập vào năm 1792.
C. Hệ thống tiền tệ dựa trên hai kim loại. D. Có thể sử dụng vàng hoặc bạc làm tiền chính thức.
Thông tin: In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.
Tạm dịch: Trong hệ thống lưỡng kim này, cả vàng và bạc đều là tiền hợp pháp, và tỷ lệ trao đổi bạc với vàng đã được chính phủ ấn định 16 đổi 1.
Chọn đáp án là: A
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Just two months after the flight of Apollo 10, the Apollo 11 astronauts made their historic landing on the surface of the Moon. This momentous trip for humanity also provided scientists with an abundance of material for study; from rock and soil samples brought back from the Moon, scientists have been able to determine much about the composition of the Moon (as well as to draw) inferences about the development of the Moon from its composition.
The Moon soil that came back on Apollo 11 contains small bits of rock and glass which were probably ground from larger rocks when meteors impacted with the surface of the Moon. The bits of glass are spherical in shape and constitute approximately half of the Moon soil. Scientists found no trace of animal or plant life in this soil.
In addition to the Moon soil, astronauts gathered two basic types of rocks from the surface of the Moon: Basalt and breccia. Basalt is a cooled and hardened volcanic lava common to the Earth. Since basalt is formed under extremely high temperatures, the presence of this type of rock is an indication that the temperature of the Moon was once extremely hot. Breccia, the other kind of rock brought back by the astronauts, was formed during the impact of falling objects on the surface of the Moon. It consists of small pieces of rock compressed together by the force of impact. Gases such as hydrogen and helium were found in some of the rocks, and scientists believe that these gases were carried to the Moon by the solar wind, the streams of gases that are constantly emitted by the Sun.
Question 29: It is implied in the passage that scientists believe that the gases found in the Moon rocks
Giải thích: Nó được ngụ ý trong đoạn văn rằng các nhà khoa học tin rằng khí được tìm thấy trong đá ở Mặt trăng
A. không bắt nguồn từ mặt trăng B. làm cho nhiệt độ Mặt trăng tăng
C. đi từ mặt trăng đến mặt trời D. được tạo ra bên trong đá
Thông tin: Gases such as hydrogen and helium were found in some of the rocks, and scientists believe that these gases were carried to the Moon by the solar wind, the streams of gases that are constantly emitted by the Sun.
Tạm dịch: Các loại khí như hiđrô và heli đã được tìm thấy trong một số đá, và các nhà khoa học tin rằng những khí này được mang lên mặt trăng do gió mặt trời, những dòng khí liên tục phát ra từ mặt trời.
Chọn đáp án là: A
Câu 30:
Giải thích: Từ "Nó" nói đến cái gì?
A. sự va chạm B. bề mặt C. breccia D. Mặt trăng
“It” nói đến đá Breccia: Breccia, the other kind of rock brought back by the astronauts, was formed during the impact of falling objects on the surface of the Moon. It consists of small pieces of rock compressed together by the force of impact.
Tạm dịch: Breccia, một loại đá khác do các phi hành gia mang về, được hình thành trong quá trình va chạm của các vật rơi xuống trên mặt trăng. Nó bao gồm các mẩu đá nhỏ bị nén lại với nhau bởi lực va chạm.
Chọn đáp án là: C
Câu 31:
Giải thích: Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là để
A. thể hiện sự khác biệt giữa bazan và breccia
B. giải thích một số điều đã học được từ các chuyến bay không gian
C. mô tả một số mẫu đá và đất
D. đề xuất một lý thuyết mới về việc tạo ra Mặt Trăng
Chọn đáp án là B
Câu 32:
Giải thích: Theo đoạn văn, mẫu đất mặt trăng bao gồm những gì?
A. Các khối lớn của dung nham núi lửa. B. Các dòng khí.
C. Mẩu đá nhỏ và thủy tinh. D. Hidro và Heli.
Thông tin: The Moon soil that came back on Apollo 11 contains small bits of rock and glass which were probably ground from larger rocks when meteors impacted with the surface of the Moon.
Tạm dịch: Mẫu đất của Mặt trăng được mang về trên Apollo 11 có chứa các phần đá nhỏ và thủy tinh có thể đã được tạo từ các tảng đá lớn hơn khi các thiên thạch va chạm với bề mặt Mặt trăng.
Chọn đáp án là:C
Câu 33:
The word 'emitted' in the last paragraph is closest in meaning to
Giải thích: Từ 'emitted' trong đoạn cuối cùng gần nhất có nghĩa là
A. bốc hơi B. phát ra C. tách D. đặt ra
“emit” = send out: phát ra, toả ra
scientists believe that these gases were carried to the Moon by the solar wind, the streams of gases that are constantly emitted by the Sun.
Tạm dịch: các nhà khoa học tin rằng những khí này được mang lên mặt trăng do gió mặt trời, những dòng khí liên tục phát ra từ mặt trời.
Chọn đáp án là B
Câu 34:
According to the passage, breccia was formed
Giải thích: Theo đoạn văn, breccia được hình thành
A. từ dung nham núi lửa B. khi các vật thể đụng trúng Mặt trăng
C. khi các dòng khí tràn vào mặt trăng D. từ sự tương tác của heli và hidro
Thông tin: Breccia, the other kind of rock brought back by the astronauts, was formed during the impact of falling objects on the surface of the Moon.
Tạm dịch: Breccia, một loại đá khác do các phi hành gia mang về, được hình thành trong quá trình va chạm của các vật rơi xuống trên mặt trăng.
Chọn đáp án là: B
Câu 35:
Giải thích: Chủ đề của bài đọc này là gì?
A. Các phi hành gia Apollo B. Đá bazan và breccia
C. Mặt trăng được làm bằng gì D. Đất trên mặt trăng
Chọn đáp án là: C
Câu 36:
Which of the following was NOT brought back to the Earth by the astronauts?
Giải thích: Cái nào KHÔNG được mang về trái đất bởi phi hành gia?
A. đất B. breccia C. thực vật sống D. bazan
Thông tin: In addition to the Moon soil, astronauts gathered two basic types of rocks from the surface of the Moon: Basalt and breccia.
Tạm dịch: Ngoài mẫu đất mặt trăng, các phi hành gia thu thập được hai loại đá cơ bản từ bề mặt Mặt trăng: Bazan và Breccia.
Chọn đáp án là: C
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subjects were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, "Why many quotation marks?" I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the team moved to Los Angeles-was widely known.
Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express.
What is the passage mainly about?
Ý chính của bài là gì?
A. Các nhà văn và nhà thơ của những năm 1920.
B. Việc sử dụng các trích dẫn trong thơ ca.
C. Cuộc sống và công việc của Marianne Moore.
D. Sự ảnh hưởng của phong trào Imagists đối với Marianne Moore.
Chọn đáp án là: C
Câu 38:
Điều nào sau đây có thể được suy ra về những bài thơ của Moore?
A. Chúng được xuất bản trong The Dial.
B. Chúng có xu hướng trừu tượng.
C. Chúng được biết đến nhiều hơn ở châu Âu so với Hoa Kỳ.
D. Chúng không sử dụng hình thức thơ truyền thống.
Tạm dịch: Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng tác phẩm của bà có thể được gọi là thơ chỉ vì không có tên nào khác cho nó. Thật vậy, những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận nén được in thành những đường răng cưa trên trang.
Chọn đáp án là: D
Câu 39:
According to the passage, Moore wrote about all of the following EXCEPT
Theo đoạn văn, Moore đã viết về tất cả điều sau TRỪ
A. nghệ sĩ B. công nhân C. động vật D. hóa thạch
Thông tin: Her subjects were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry.
Tạm dịch: Các chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ và nghề làm thơ. Chỉ có D là không có
Chọn đáp án là: D
Câu 40:
What does Moore refer to as "flies in amber" (paragraph 1)?
Cái gì được Moore gọi là "flies in amber" (đoạn 1)?
Thông tin: Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page.
A. Tập trung vào chi tiết.
B. Thơ trong thế kỷ hai mươi
C. Một hình ảnh phổ biến trong thơ của
D. Trích dẫn trong thơ của bà.
Thông tin: Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber."
Tạm dịch: Do đó, bài văn của tôi là, nếu không phải là cổ hủ, một loại tập trung vào chi tiết."
Chọn đáp án là: A
Câu 41:
The author mentions all of the following as jobs held by Moore EXCEPT
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây dưới dạng công việc do Moore từng làm TRỪ
A. thủ thư B. nghệ sĩ thương mại
C. giáo viên D. biên tập tạp chí
Chỉ có B không có
Thông tin: After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period.
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trường Cao đẳng Bryn Mawr năm 1909, bà dạy môn thương mại tại trường Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania. Sau đó bà trở thành một thủ thư ở thành phố New York. Trong những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này.
Chọn đán án là: B
Câu 42:
Where did Moore spend most of her adult life?
: Moore đã dành phần lớn cuộc đời của mình ở đâu?
A. Ở Carlisle B. Ở Kirkwood C. Ở Los Angeles D. Ở Brooklyn
Thông tin: She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York.
Tạm dịch: Bà sống lặng lẽ suốt đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York.
Chọn đáp án là: D
Câu 43:
The word “it” in the third paragraph refers to
Từ "it" trong đoạn thứ ba đề cập đến
A. viết thơ B. kiếm sống C. trở nên nổi tiếng D. thu hút độc giả
“it” đề cập đến “earning a living”: To earn a living is needful, but it can be done in routine ways.
Chọn đáp án là: B
Câu 44:
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng Moore viết vì bà
A. không hài lòng với những gì người khác đã viết B. muốn giành giải thưởng
C. muốn quyên tiền cho Vườn thú Bronx D. cảm thấy cần phải thể hiện bản thân
Thông tin: She wrote that she did not write poetry for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express.
Tạm dịch: Bà viết rằng bà không viết thơ vì tiền hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết bởi vì người ta có ước muốn cháy bỏng để phản đối điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của một người để diễn đạt.
Chọn đáp án là: D
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
For a century before the Erie Canal was built, there was much discussion among the general population of the Northeast as to the need for connecting the waterways of the Great Lakes with the Atlantic Ocean. A project of such monumental proportions was not going to be undertaken and completed without a supreme amount of effort.
The man who was instrumental in accomplishing the feat that was the Erie Canal was Dewitt Clinton. As early as 1812, he was in the nation's capital petitioning the federal government for financial assistance on the project, emphasizing what a boon to the economy of the country the canal would be; his efforts with the federal government, however, were not successful.
In 1816, Clinton asked the New York State Legislature for the funding for the canal, and this time he did succeed. A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it. One year later, Clinton was elected governor of the state, and soon after, construction of the canal was started.
The canal took eight years to complete, and Clinton was on the first barge to travel the length of the canal, the Seneca Chief, which departed from Buffalo on October 26, 1825, and arrived in New York City on November 4. Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals were built in other parts of the country.
The pronoun “it” in the 3rd paragraph refers to which of the following?
Đại từ "it" trong đoạn thứ ba đề cập đến?
A. Kênh đào B. Luật pháp tiểu bang New York
C. Thống đốc bang D. Uỷ ban
Từ “it” đề cập đến “commission” ở vế trước: A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it.
Tạm dịch: Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ.
Chọn đáp án là: D
Câu 46:
When did Clinton ask the U.S. government for funds for the canal?
On hundred years before the canal was built.
Khi nào Clinton yêu cầu chính phủ Hoa Kỳ về kinh phí cho kênh đào?
A. Năm 1812 B. Năm 1825
C. Năm 1816 D. Một trăm năm trước khi con kênh được xây dựng.
Thông tin: In 1816, Clinton asked the New York State Legislature for the funding for the canal, and this time he did succeed.
Tạm dịch: Năm 1816, Clinton yêu cầu Cơ quan Lập pháp Bang New York tài trợ cho kênh đào, và lần này ông đã thành công.
Chọn đáp án là: C
Câu 47:
The Seneca Chief was
The Seneca Chief là
A. biệt danh của Buffalo B. tên của kênh
C. biệt danh của Clinton D. tên của một chiếc thuyền
Thông tin: The canal took eight years to complete, and Clinton was on the first barge to travel the length of the canal, the Seneca Chief, which departed from Buffalo on October 26, 1825, and arrived in New York City on November 4.
Tạm dịch: Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên chiếc sà lan đầu tiên đi dọc theo chiều dài của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến thành phố New York vào ngày 4 tháng 11.
Chọn đáp án là: D
Câu 48:
The information in the passage
Thông tin trong đoạn văn
A. theo thứ tự thời gian
B. được tổ chức về không gian
C. đưa ra một nguyên nhân sau đó là ảnh hưởng
D. liệt kê các quan điểm trái ngược nhau của một vấn đề
Chọn đáp án là: A
Câu 49:
The word “boon” in the 2nd paragraph is closest in meaning to
Từ "boon" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với
A. nhược điểm B. lợi ích C. chi phí D. thiệt hại
“boon” = benefit: lợi ích
Thông tin: he was in the nation's capital petitioning the federal government for financial assistance on the project, emphasizing what a boon to the economy of the country the canal would be
Tạm dịch: ông đã có mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án, nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào có thể đem đến
Chọn đáp án là: B
Câu 50:
The paragraph following the passage most probably discusses
Đoạn sau đoạn văn này có thể thảo luận về
A. ảnh hưởng của kênh Erie trên khu vực Buffalo
B. sự nghiệp của Clinton với tư cách thống đốc bang New York
C. thế kỷ trước khi xây dựng kênh đào Erie
D. các con kênh ở các vị trí khác nhau ở Hoa Kỳ
Thông tin: Vì cuối bài này có câu: “Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals were built in other parts of the country.”
Tạm dịch: Vì thành công của kênh đào Erie, nhiều kênh khác được xây dựng ở các vùng khác của đất nước.
Chọn đáp án là: D
Câu 51:
Where in the passage does the author mention a committee that worked to develop the canal?
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một uỷ ban đã làm việc để phát triển kênh đào?
A. Đoạn thứ nhất B. Đoạn thứ hai C. Đoạn thứ tư D. Đoạn thứ ba
Thông tin: Trong đoạn thứ 3 có viết: “A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it. One year later, Clinton was elected governor of the state, and soon after, construction of the canal was started.”
Chọn đáp án là: D