The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period that _______.
Đáp án C
Tác giả đề cập đến tuần trăng mật trong quá khứ ở đoạn cuối như là một thời kì mà __________.
A. cô dâu và chú rể sống xa nhau.
B. diễn ra trong 2 tuần sau đám cưới.
C. bảo vệ cô dâu khỏi nỗ lực mang cô về lại nhà của gia đình cô.
D. cặp đôi mới cưới mời các vị khách rượu mật ong.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family did not try to steal their daughter back from her new husband.
(Sau đám cưới, cô dâu và chú rể sẽ đi nghỉ trăng mật . Vào thời cổ đại, tuần trăng mật được tổ chức bởi việc uống rượu mật ong sẽ kéo dài 28 ngày, một chu kỳ hoàn chỉnh của mặt trăng. Điều này là để đảm bảo rằng gia đình của cô dâu không cố gắng ăn cắp con gái của họ trở lại từ người chồng mới của cô.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
The word “portent” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
As mentioned in the passage, the swallow originally was considered as ___________.
The phrase “eternal union” in paragraph 3 is closest in meaning to ____.
According to the passage, which of the following is TRUE about the ravens?
According to paragraph 3, how can the smart house system identify the visitors of one’s place?
The word “aftermath” in the last paragraph could be best replaced by ____________.
The word “confidential” in paragraph 5 can be replaced by _______.
The word “pampered” in the third paragraph could be best replaced by ______.