Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 1,912

Tìm các số x không âm thỏa mãn x3

A. x9

Đáp án chính xác

B. x < 9

C. x > 9

D. x9

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

VietJack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm điều kiện xác định của 5-3x

Xem đáp án » 13/08/2021 4,450

Câu 2:

So sánh hai số 2 và 1 +  2

Xem đáp án » 13/08/2021 4,182

Câu 3:

Biểu thức x-3 có nghĩa khi:

Xem đáp án » 13/08/2021 3,538

Câu 4:

Tìm các số x không âm thỏa mãn: 5x<10

Xem đáp án » 13/08/2021 1,484

Câu 5:

So sánh hai số 5 và 50 – 2

Xem đáp án » 13/08/2021 1,421

Câu 6:

Tính giá trị biểu thức 9-832 + -0,82

Xem đáp án » 13/08/2021 1,340

Câu 7:

Tìm giá trị của x không âm biết  2x – 30 = 0

Xem đáp án » 13/08/2021 1,151

Câu 8:

Tìm điều kiện xác định của 125-5x

Xem đáp án » 13/08/2021 1,094

Câu 9:

Biểu thức 10+100x có nghĩa khi

Xem đáp án » 13/08/2021 961

Câu 10:

Tìm giá trị của x không âm biết 52x − 125 = 0

Xem đáp án » 13/08/2021 874

Câu 11:

Tính giá trị biểu thức 6-2,52 - 8-0,52

Xem đáp án » 13/08/2021 704

LÝ THUYẾT

1. Căn bậc hai

a. Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2=a.

Ví dụ 1. Số 16 là số không âm, căn bậc hai của 16 là số x sao cho x2=16. 

Do đó căn bậc hai của 16 là 4 và −4.

b. Tính chất:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có đúng một căn bậc hai đó chính là số 0, ta viết 0=0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số dương ký hiệu là a, số âm ký hiệu là a.

Ví dụ 2.

- Số −12 là số âm nên không có căn bậc hai.

- Số 64 có hai căn bậc hai là 8 và −8.

- Số 15 có hai căn bậc hai là 15-15.

2. Căn bậc hai số học

a. Định nghĩa: Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

Ví dụ 3. Căn bậc hai số học của 36 là 36 (= 6).

- Căn bậc hai số học của 7 là 7.

Chú ý. Với a ≥ 0, ta có:

Nếu x=a thì x ≥ 0 và x2=a; 

Nếu x ≥ 0 và x2=a thì x=a.

- Ta viết x=ax0,x2=a.

Ví dụ 4. Tìm căn bậc hai số học của các số sau đây: 25; 81; 225; 324.

Lời giải:

Ta có:

25=5 vì 5 > 0 và 52=25;

•  81=9 vì 9 > 0 và 92=81; 

•  225=15 vì 15 > 0 và 152=225;

•  324=18 vì 18 > 0 và 182=324. 

b. Phép khai phương:

- Phép khai phương là phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt là khai phương).

- Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó.

Ví dụ 5. 

- Căn bậc hai số học của 9 là 3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và −3.

- Căn bậc hai số học cuả 256 là 16 nên 256 có hai căn bậc hai là 16 và −16.

3. So sánh các căn bậc hai số học

Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có: a<ba<b.

Ví dụ 6. So sánh:

a) 3 và 11;

b) 5 và 15.

Lời giải:

a) Vì 9 < 11 nên 9<11.

Vậy 3<11.

b) Vì 25 > 15 nên 25>15.

Vậy 5>15.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »