IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 491

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với

A. H2

B. O2

Đáp án chính xác

C. Li

D. Mg

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với chất có tính oxi hóa => O2

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?

Xem đáp án » 09/01/2022 752

Câu 2:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là

Xem đáp án » 09/01/2022 510

Câu 3:

Phản ứng nitơ thể hiện tính khử là

Xem đáp án » 09/01/2022 420

Câu 4:

Khí  tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là

Xem đáp án » 09/01/2022 326

Câu 5:

Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của 

Xem đáp án » 09/01/2022 323

Câu 6:

Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ

Xem đáp án » 09/01/2022 301

Câu 7:

Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?

Xem đáp án » 09/01/2022 287

Câu 8:

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2,F2,N2 

Xem đáp án » 09/01/2022 266

Câu 9:

Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp:

Xem đáp án » 09/01/2022 261

Câu 10:

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

Xem đáp án » 09/01/2022 237

LÝ THUYẾT

I. Axit

- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Thí dụ:

         HCl →H++Cl

         CH3COOHCH3COO+H+

Chú ý: Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ có trong dung dịch.

- Axit 1 nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+.

Thí dụ: HCl, HBr, HNO3

- Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+.

Thí dụ:

         H3PO4H++H2PO4

        H2PO4H++HPO42

        HPO42H++PO43

H3PO4 là axit ba nấc.

II. Bazơ

- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion .

Thí dụ:

         Ba(OH)2Ba2++2OH

         KOH →K++OH

- Chú ý: Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion OH- trong dung dịch.

III. Hiđroxit lưỡng tính

- Hiđroxit lưỡng tính là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

 - Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3

Ví dụ:

Phân li theo kiểu bazơ:

Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH

Al(OH)3 Al3+ + 3OH

Phân li theo kiểu axit:

Zn(OH)2  ZnO22 + 2H+

Al(OH)3 AlO2 + H++H2O

IV. Muối

1. Định nghĩa và phân loại

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

- Muối được chia làm hai loại chính: muối axit, muối trung hoà.

+ Muối axit: Muối có anion gốc axit còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.

        Ví dụ: NaHCO3; NaH2PO4; NaHSO4; ...

+ Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.

       Ví dụ: NaCl , (NH4)2SO4, Na2CO3, ...

Chú ý: Trong gốc axit của một số muối như Na2HPO3, NaH2PO2 vẫn còn H, nhưng các muối đó là muối trung hòa, vì các hiđro đó không có tính axit.

2. Sự điện li của muối trong nước

- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

Thí dụ:

         Na2SO42Na++SO42

          NH4Cl → NH4+ + Cl-

Gốc HSO3có khả năng tiếp tục phân li ra ion H+.

         HSO3H++SO32

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »