Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 326

Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 0,10 lít

B. 0,52 lít

C. 0,25 lít

Đáp án chính xác

D. 0,35 lít

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

nNH3 = 0,1 mol, nCuO = 0,4 mol.

- Phương trình phản ứng:

            2NH3    +    3CuO          3Cu    +   N2    +    3H2O (1)

mol:       0,1               0,4     →       0,15

=> nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol

A gồm Cu (0,15 mol) và CuO dư (0,25 mol)

- Phản ứng của A với dung dịch HCl:

            CuO    +    2HCl    →CuCl2    +    H2O (2)

mol:     0,25    →   0,5

Theo (2) và giả thiết ta suy ra: VHCl = 0,52 = 0,25 lít.

Đáp án cần chọn là: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 ( nH2nN2= 3 : 1), áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là:

Xem đáp án » 10/01/2022 671

Câu 2:

Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là:

Xem đáp án » 10/01/2022 427

Câu 3:

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

Xem đáp án » 10/01/2022 357

Câu 4:

Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3, đun nóng, thu được 1,12 lít khí NH3(đktc) và 5,91 gam kết tủa.Giá trị của m là

Xem đáp án » 10/01/2022 345

Câu 5:

Trong các phản ứng sau:

1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4;

2) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O;

3) 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl;

4) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NH4NO3;

5) 2NH3 → N2 + 3H2;

Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là

Xem đáp án » 10/01/2022 271

Câu 6:

X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3

Xem đáp án » 10/01/2022 265

Câu 7:

Cho các phản ứng sau:

(1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

(2) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.

(3) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.

(4) 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NH4NO3.

(5) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.

(6) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3N2 + 3H2O

Các phản ứng trong đó NH3 có tính khử là

Xem đáp án » 10/01/2022 262

Câu 8:

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là:

Xem đáp án » 10/01/2022 256

Câu 9:

Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án » 10/01/2022 254

Câu 10:

Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- 

Xem đáp án » 10/01/2022 230

LÝ THUYẾT

A. AMONIAC

I. Cấu tạo phân tử

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử NH3.

- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.

- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.

- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.

- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.

II. Tính chất vật lý

- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.

- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước

- Hòa tan NH3 vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).

III. Tính chất hóa học

1. Tính bazơ yếu

a) Tác dụng với nước

NH3 + H2O ⇄NH4+ + OH

⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.

b) Tác dụng với dung dịch muối

- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

c) Tác dụng với axit → muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

2. Tính khử

- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

a) Tác dụng với oxi

NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.

          4NH3 + 3O2to  2N2 + 6H2O

          4NH3 + 5O2 Pt850900Co 4NO + 6H2O

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi

b) Tác dụng với clo

- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.

         NH3 + HCl → NH4Cl

IV. Ứng dụng

- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 4: Một số loại đạm

- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.

- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NH4Cl) với Ca(OH)2.

Phương trình hóa học:

         2NH4Cl + Ca(OH)2 toCaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 4: Điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm

Lưu ý:

- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.

2. Trong công nghiệp

- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:

         N2 + 3H2 to,p,xt 2NH3          ΔH<0        

- Điều kiện áp dụng:

+ Nhiệt độ: 450 – 500°C.

+ Áp suất cao từ 200 – 300 atm.

+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...

- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.

B. MUỐI AMONI

- Là tinh thể ion gồm cation  NH4+ và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.

NH4Cl → NH4+ + Cl-

1. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

         NH4Cl + NaOH to NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

      NH4+   + OH → NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

2. Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

         NH4Cl (r) to NH3↑ + HCl↑

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

     Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2N2O trong phòng thí nghiệm.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »