Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 603

Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là

A. 44,8.

B. 89,6.

C. 22.4.

D. 30,8.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

 Áp dụng bảo toàn khối lượng:

V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có các mệnh đề sau :

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí  NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là

Xem đáp án » 10/01/2022 783

Câu 2:

Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3   thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

Xem đáp án » 11/01/2022 708

Câu 3:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?

Xem đáp án » 10/01/2022 701

Câu 4:

HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?

Xem đáp án » 10/01/2022 483

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y lần lượt là

Xem đáp án » 11/01/2022 406

Câu 6:

Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án » 11/01/2022 390

Câu 7:

Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án » 10/01/2022 353

Câu 8:

Chỉ sử dụng dung dịchHNO3 HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau: MgCO3Fe3O4CuOAl2O3?

Xem đáp án » 10/01/2022 342

Câu 9:

Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là

Xem đáp án » 11/01/2022 341

Câu 10:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3

Xem đáp án » 10/01/2022 287

Câu 11:

Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2,O2 là:

Xem đáp án » 10/01/2022 283

Câu 12:

Nhận định nào sau đây là sai ?

Xem đáp án » 10/01/2022 276

Câu 13:

Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?

Xem đáp án » 10/01/2022 268

Câu 14:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án » 10/01/2022 266

LÝ THUYẾT

A. AXIT NITRIC

I. Cấu tạo phân tử

- Công thức cấu tạo của HNO3:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.

- Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lý

- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.

4HNO3 as  4NO2↑ + O2↑ + 2H2O

- Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm^3.

III. Tính chất hóa học

1. Tính axit

- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:

    HNO3  H+ + NO3    

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Thí dụ:

        Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

2. Tính oxi hóa

- HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.

a) Tác dụng với kim loại

- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).

  * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

 * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

   * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

b) Tác dụng với phi kim

- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

Thí dụ:

S + 6HNO3 (đ) → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

c) Tác dụng với hợp chất

- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3

Thí dụ:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

IV. Ứng dụng

- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …

- Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

    Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

NaNO3 (rắn)  + H2SO4 (đặc) to HNO3 + NaHSO4

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm

2. Trong công nghiệp

- Được điều chế từ NH3 qua ba giai đoạn:

NH3 (1)  NO (2) NO2  (3) HNO3.

a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí

         4NH3 + 5O2 Pt850900Co 4NO + 6H2O;      ΔH<0

b) Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường

2NO + O2 → 2NO2

c) Chuyển hóa NO2 thành HNO3

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HNO3 có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HNO3 đậm đặc.

B. MUỐI NITRAT

- Muối của axit nitric được gọi là nitrat.

Thí dụ: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3,…

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch phân li hoàn toàn thành các ion.

Thí dụ:

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3

- Ion NO3 không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.

II. Tính chất hóa học

1. Nhiệt phân muối nitrat

a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…)

         Muối nitrat  toMuối nitrit + O2

Thí dụ:

         2NaNO3to  2NaNO2 + O2

b) Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,…

         Muối nitrat to Oxit kim loại + NO2↑ + O2

Thí dụ:

         Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

c) Muối nitrat của những kim loại Ag, Au, Hg,…

         Muối nitrat to Kim loại + NO2↑ + O2

Thí dụ:

         2AgNO3 to 2Ag + 2NO2↑ + O2

2. Nhận biết ion nitrat

- Trong môi trường trung tính NO3 không có tính oxi hóa.

- Trong môi trường axit, ion NO3 thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.

⇒ Thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3 là một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3  → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

III. Ứng dụng

- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 2: Một số loại phân đạm

- KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10%S và 15% C.

C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên

    Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »