Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:
A. và
B. và
C. , và
D. và
Ta có:
=> tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:2. Muối thu được là
Cho dung dịch muối X vào dung dịch Na3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. X là muối nào sau đây?
Muối kẽm photphua thường được dùng để làm thuốc diệt chuột. Công thức hóa học của kẽm photphua là
Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng:
Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M
Cho sơ đồ sau: HCl + muối X → NaCl + H3PO4. Có bao nhiêu muối X thỏa mãn sơ đồ trên?
Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng:
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ?
Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch HNO3 và H3PO4 ?
A. Axit photphoric P
I. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo:
- Trong hợp chất P, photpho có số oxi hóa cao nhất là +5.
II. Tính chất vật lí
- Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5ºC, rất háo nước nên dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.
- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.
III. Tính chất hóa học
Khác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hóa.
1. Axit photphoric là axit ba nấc
- Trong dung dịch nước, axit photphoric phân li theo từng nấc:
Nấc 1:
Nấc 2:
Nấc 3:
- Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu.
- Như vậy trong dung dịch axit photphoric có các ion: và các phân tử P không phân li (không kể các ion H+ và OH- do nước phân li ra).
2. Axit photphoric có độ mạnh trung bình
- Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
Lưu ý: Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.
Thí dụ:
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
- Một lượng lớn axit photphoric dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu,…
Hình 1: Phân lân nung chảy dạng viên
- Axit P tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
2. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
b) Trong công nghiệp
+ Cho S đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:
C(PO4)2 + 3S đặc 3CaS↓ + 2P
→ Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.
+ Để điều chế P có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được , rồi cho tác dụng với nước:
B. MUỐI PHOTPHAT
Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra 3 loại muối:
- Muối photphat trung hòa: NP, C(P)2, …
- Muối đihiđrophotphat: NaP, Ca(P)2, …
- Muối hiđrophotphat: NHP, CaHP, …
1. Tính tan
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).
2. Nhận biết ion photphat ( )
- Thuốc thử là bạc nitrat.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
- Phương trình ion rút gọn:
3Ag+ + → AP↓ (màu vàng)
Lưu ý: Kết tủa AP không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit nitric loãng.
Hình 2: Cho AgN tác dụng với NP.