Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 248

Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 15,6

Đáp án chính xác

B. 15,5

C. 15,8

D. 15,7

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,12mol

 P2O5 + H2O → 2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO+ NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO+ 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO+ 3NaOH → Na3PO+ 3H2O (5)

Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O

(2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18 → m = 15,555 gam  gần nhất với 15,6 gam

TH2: Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

m/142   0,12            2m/142     3m/142                

Bảo toàn khối lượng ta có: mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O

m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g (Loại)

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 17/01/2022 390

Câu 2:

Cho sơ đồ sau:

+Ca, t0X+H2Okhí Y+O2, t0H3PO4+Ca(OH)2 Mkhí Y+O2,t0H3PO4+Ca(OH)2 M

Vậy X, Y, M tương ứng là

Xem đáp án » 17/01/2022 359

Câu 3:

Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án » 17/01/2022 341

Câu 4:

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án » 17/01/2022 331

Câu 5:

Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là

Xem đáp án » 17/01/2022 293

Câu 6:

Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là

Xem đáp án » 17/01/2022 286

Câu 7:

Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

Xem đáp án » 17/01/2022 271

Câu 8:

Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m + 5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 17/01/2022 262

LÝ THUYẾT

A. Axit photphoric H3PO4

I. Cấu tạo phân tử

- Công thức cấu tạo:

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (ảnh 1)

- Trong hợp chất H3PO4, photpho có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lí

- Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5ºC, rất háo nước nên dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.

- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.

III. Tính chất hóa học

Khác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hóa.

1. Axit photphoric là axit ba nấc

- Trong dung dịch nước, axit photphoric phân li theo từng nấc:

          Nấc 1:H3PO4H++H2PO4

          Nấc 2:H2PO4H++HPO42

          Nấc 3:HPO42H++PO43

- Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu.

- Như vậy trong dung dịch axit photphoric có các ion:  H+; H2PO4; HPO42; PO43 và các phân tử H3PO4 không phân li (không kể các ion H+ và OH- do nước phân li ra).

2. Axit photphoric có độ mạnh trung bình

- Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

Lưu ý: Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.

Thí dụ:

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (ảnh 1)

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Một lượng lớn axit photphoric dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu,…

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (ảnh 1)

Hình 1: Phân lân nung chảy dạng viên

- Axit H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.

2. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

P + 5HNO3 đặc to  H3PO4 + H2O + 5NO2

b) Trong công nghiệp

       + Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc to  3CaSO4↓ + 2H3PO4

→ Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.

       + Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước:

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (ảnh 1)

B. MUỐI PHOTPHAT

Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra 3 loại muối:

- Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …

- Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …

- Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4, …

1. Tính tan

    Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).

2. Nhận biết ion photphat ( PO43)

- Thuốc thử là bạc nitrat.

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.

- Phương trình ion rút gọn:

3Ag+ + PO43 → Ag3PO4↓ (màu vàng)

Lưu ý: Kết tủa Ag3PO4 không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit nitric loãng.

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (ảnh 1)

Hình 2: Cho AgNO3 tác dụng với Na3PO4.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »