Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 669

Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng

A. phân lân

B. phân vi lượng

C. phân đạm

D. phân kali

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng : phân kali.

Phân kali giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu đồng thời tăng sức chịu hạn, chịu rét và khả năng chống bệnh của cây

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án » 17/01/2022 1,419

Câu 2:

Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3; K2O có trong 1 kg K2SO4; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.

Xem đáp án » 17/01/2022 940

Câu 3:

Công thức phân tử của phân ure là

Xem đáp án » 17/01/2022 491

Câu 4:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

Xem đáp án » 17/01/2022 438

Câu 5:

Một loại phân lân chứa 74,88% Ca(H2PO4)2 về khối lượng, còn lại là các hợp chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng có trong loại phân lân là

Xem đáp án » 17/01/2022 434

Câu 6:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:

Xem đáp án » 17/01/2022 430

Câu 7:

Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay % khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là

Xem đáp án » 17/01/2022 413

Câu 8:

Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %

Xem đáp án » 17/01/2022 343

Câu 9:

Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:

Xem đáp án » 17/01/2022 320

Câu 10:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

Xem đáp án » 17/01/2022 319

Câu 11:

Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?

Xem đáp án » 17/01/2022 291

Câu 12:

Urê là loại phân đạm tốt nhất do phân này giàu hàm lượng nitơ nhất (khoảng 46%). Công thức hóa học của phân urê là:

Xem đáp án » 17/01/2022 290

Câu 13:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

Xem đáp án » 17/01/2022 284

LÝ THUYẾT

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

Có 3 loại phân bón hóa học chính thường dùng là: phân đạm, phân lân và phân kali.

I. Phân đạm

- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+.

- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protein thực vật.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng % về khối lượng của N trong phân.

1. Phân đạm amoni

- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 1: Đạm amoni sunfat

- Điều chế: cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.

Thí dụ:

NH3 + HCl → NH4Cl

- Dùng bón cho các loại đất ít chua.

2. Phân đạm nitrat

- Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 2: Phân đạm NaNO3

- Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat.

Thí dụ:

          Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

- Amoni có môi trường axit, còn nitrat có môi trường trung tính.

⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.

3. Urê

- Công thức phân tử: (NH2)2CO, chứa khoảng 46%N.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 3: Đạm urê

- Điều chế: CO2 + 2NH3 to,p  (NH2)2CO + H2O

- Đạm urê tan tốt trong nước, dễ chảy nước do hút hơi ẩm từ không khí.

- Trong đất, nhờ tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra NH3 hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:

          (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3

II. Phân kali

- Cung cấp nguyên tố kali cho cây dưới dạng ion K+.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 4: Phân kali đỏ (kali clorua)

- Tác dụng: thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, tăng cường sức chống sâu bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng % K2O.

III. Phân lân

- Phân lân cung cấp P dưới dạng ion photphat ( PO43).

- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

- Nguyên liệu sản xuất: quặng photphoric và apatit.

- Những loại phân lân thường dùng: supephotphat, phân lân nung chảy,…

1. Superphotphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

Có hai loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép

a) Superphotphat đơn

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 5: Supephotphat đơn

- Chứa 14-20% P2O5.

- Sản xuất bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:

          Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

b) Super photphat kép

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 6: Supephotphat kép

- Chứa 40-50% P2O5 vì chỉ có Ca(H2PO4)2.

- Sản xuất qua 2 giai đoạn:

Điều chế axit photphoric:

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit:

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

2. Phân lân nung chảy

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 7: Một số loại phân lân nung chảy

- Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.

- Chứa 12-14% P2O5.

- Sản xuất phân lân nung chảy bằng cách nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000°C trong lò đứng.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 8: Nguyên liệu sản xuất phân lân nung chảy

- Phân lân nung chảy không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.

IV. Một số loại phân bón khác

1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

- Là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

+ Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi là phân NPK.

    Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 9: Phân bón NPK

+ Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

    Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 10: Phân bón phức hợp

2. Phân vi lượng

- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo, … ở dạng hợp chất.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 11: Một số loại phân bón vi lượng

- Cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, quang hợp,…

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »