IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 321

Supephotphat kép có công thức là :

A. Ca3(PO4)2

B. Ca(H2PO4)2

Đáp án chính xác

C. CaHPH4

D. Ca(H2PO4)2.CaSO4

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất ?

Xem đáp án » 18/01/2022 1,358

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án » 18/01/2022 1,137

Câu 3:

Cho các phát biểu sau :

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5P2O5K2O.

(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.

(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.

(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/01/2022 1,016

Câu 4:

Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

Xem đáp án » 18/01/2022 808

Câu 5:

Cho các phản ứng sau :

(1) Ca3(PO4)2+3H2SO4 đặc 3CaSO4+2H3PO4

(2) Ca3(PO4)2+2H2SO4 đặc 2CaSO4+Ca(H2PO4)2

(3) Ca3(PO4)2 +4H3PO4 đặc 3Ca(H2PO4)2

(4) Ca3(OH)2+2H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2+2H2O

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2

Xem đáp án » 18/01/2022 404

Câu 6:

Cho 2016 lít khí NH3(đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam NH42HPO4. Giá trị của a là

Xem đáp án » 18/01/2022 386

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án » 18/01/2022 382

Câu 8:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

Xem đáp án » 18/01/2022 348

Câu 9:

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

Xem đáp án » 18/01/2022 325

Câu 10:

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Tìm X :

Xem đáp án » 18/01/2022 270

Câu 11:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là 

Xem đáp án » 18/01/2022 265

Câu 12:

Loại phân bón nào có hàm lượng nitơ cao nhất :

Xem đáp án » 18/01/2022 243

Câu 13:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gm các cht không chứa photpho. Độ dinh dưng của loại phân lân này là

Xem đáp án » 18/01/2022 241

Câu 14:

Trong 20g supephotphat đơn có chứa 5g CaH2PO42. Tính hàm lượng phần trăm của P2O5  trong mẫu lân đó

Xem đáp án » 18/01/2022 234

LÝ THUYẾT

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

Có 3 loại phân bón hóa học chính thường dùng là: phân đạm, phân lân và phân kali.

I. Phân đạm

- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+.

- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protein thực vật.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng % về khối lượng của N trong phân.

1. Phân đạm amoni

- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 1: Đạm amoni sunfat

- Điều chế: cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.

Thí dụ:

NH3 + HCl → NH4Cl

- Dùng bón cho các loại đất ít chua.

2. Phân đạm nitrat

- Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 2: Phân đạm NaNO3

- Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat.

Thí dụ:

          Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

- Amoni có môi trường axit, còn nitrat có môi trường trung tính.

⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.

3. Urê

- Công thức phân tử: (NH2)2CO, chứa khoảng 46%N.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 3: Đạm urê

- Điều chế: CO2 + 2NH3 to,p  (NH2)2CO + H2O

- Đạm urê tan tốt trong nước, dễ chảy nước do hút hơi ẩm từ không khí.

- Trong đất, nhờ tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra NH3 hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:

          (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3

II. Phân kali

- Cung cấp nguyên tố kali cho cây dưới dạng ion K+.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 4: Phân kali đỏ (kali clorua)

- Tác dụng: thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, tăng cường sức chống sâu bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng % K2O.

III. Phân lân

- Phân lân cung cấp P dưới dạng ion photphat ( PO43).

- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.

- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

- Nguyên liệu sản xuất: quặng photphoric và apatit.

- Những loại phân lân thường dùng: supephotphat, phân lân nung chảy,…

1. Superphotphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

Có hai loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép

a) Superphotphat đơn

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 5: Supephotphat đơn

- Chứa 14-20% P2O5.

- Sản xuất bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:

          Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

b) Super photphat kép

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 6: Supephotphat kép

- Chứa 40-50% P2O5 vì chỉ có Ca(H2PO4)2.

- Sản xuất qua 2 giai đoạn:

Điều chế axit photphoric:

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit:

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

2. Phân lân nung chảy

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 7: Một số loại phân lân nung chảy

- Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.

- Chứa 12-14% P2O5.

- Sản xuất phân lân nung chảy bằng cách nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000°C trong lò đứng.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 8: Nguyên liệu sản xuất phân lân nung chảy

- Phân lân nung chảy không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.

IV. Một số loại phân bón khác

1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

- Là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

+ Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi là phân NPK.

    Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 9: Phân bón NPK

+ Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

    Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 10: Phân bón phức hợp

2. Phân vi lượng

- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo, … ở dạng hợp chất.

Bài 12: Phân bón hóa học (ảnh 1)

Hình 11: Một số loại phân bón vi lượng

- Cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, quang hợp,…

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »