Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 198

Thương và phần dư của phép chia đa thức 2x3 – 3x2 – 3x – 2 cho đa thức x2 + 1 lần lượt là

A. 2x – 3; 5x – 5

B. 2x – 3; -5x + 1

Đáp án chính xác

C. -5x + 1; 2x – 3

D. 2x – 3; -5x – 5

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Rút gọn và tính giá trị biểu thức A = (4x3 + 3x2 – 2x) : (x2 + 34x - 12) tại x = 3.

Xem đáp án » 27/02/2022 231

Câu 2:

Phần dư của phép chia đa thức x4 – 2x3 + x2 – 3x + 1 cho đa thức x2 + 1 có hệ số tự do là

Xem đáp án » 27/02/2022 225

Câu 3:

Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x2 + x + 1), thương là (x + 3), dư là x – 2.

Xem đáp án » 27/02/2022 222

Câu 4:

Phép chia đa thức 3x5 + 5x4 – 1 cho đa thức x2 + x + 1 được đa thức thương là:

Xem đáp án » 27/02/2022 218

Câu 5:

Phép chia đa thức 2x4 – 3x3 + 3x – 2 cho đa thức x2 – 1 được đa thức dư là

Xem đáp án » 27/02/2022 215

Câu 6:

Phép chia đa thức (4x4 + 3x2 – 2x + 1) cho đa thức x2 + 1 được đa thức dư là:

Xem đáp án » 27/02/2022 215

Câu 7:

Điền vào chỗ trống (x3 + x2 – 12) : (x – 12) = …

Xem đáp án » 27/02/2022 215

Câu 8:

Biết phần dư của phép chia đa thức (x5 + x3 + x2 + 2) cho đa thức (x3 + 1) là số tự nhiên a. Chọn câu đúng.

Xem đáp án » 27/02/2022 215

Câu 9:

Thương của phép chia đa thức (3x4 – 2x3 + 4x – 2x2 – 8) cho đa thức (x2 – 2) có hệ số tự do là

Xem đáp án » 27/02/2022 198

LÝ THUYẾT

1. Phép chia hết:

- Phép chia hết là phép chia có đa thức dư bằng 0.

Quy tắc chia:

+ Sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của biến.

+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia ta được thương 1.

+ Nhân thương 1 với đa thức chia và lấy đa thức bị chia trừ đi tích đó.

+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức vừa tìm được chia cho hạng tử cao nhất đa thức chia ta được thương 2.

+ Tiếp tục lặp lại các bước trên đến khi nhận được hiệu bằng 0.

Ví dụ 1: Làm tính chia: (x3  x2   5x  3) : (x  3).

Lời giải:

Ta có:

 

Vậy (x3  x2  5x  3) : (x  3) = x2 + 2x + 1.

2. Phép chia có dư:

- Phép chia có dư là phép chia có đa thức dư khác 0.

Quy tắc chia: Làm tương tự phép chia hết đến khi thu được đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Chú ý: Với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B ≠ 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).

Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.

Ví dụ 2: Làm tính chia: (3x3 + 2x2 + 5x  3) : (x2 + 1).

Lời giải:

Ta có:

Vậy (3x3 + 2x2 + 5x  3) : (x2 + 1) = 3x + 2 (dư 2x  5)

Hay 3x3 + 2x2 + 5x  3 = (x2 + 1).(3x + 2) + 2x  5.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »