Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít CO2(đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị
A. 35%.
B. 37%.
C. 34%.
D. 36%.
Đáp án C
Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (do các muối không phân nhánh nên tối đa 2 chức)
Đốt 0,055 mol X cần
→ Đốt 0,055 mol Y cần
Đốt Y thu được CO2(u mol) và H2O (v mol)
Bảo toàn O → 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2 = 0,725 mol
nEste hai chức= u – v = 0,01
→ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol
nT= nKOH= 0,065 mol
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
mT= 12a + b + 0,065.16 = 3,41
→ a = 0,16 và b = 0,45
Bảo toàn C → nC (muối)= u – a = 0,085
Bảo toàn H → nH(muối)= 2v + nKOH– b = 0,085
Do nC(muối)= nH(muối)nên các muối có số C = số H
→ Muối gồm HCOOK (x mol) và C2H4(COOK)2(y mol)
nKOH= x + 2y = 0,065
nC (muối)= x + 4y = 0,085
→ x = 0,045 và y = 0,01
→ %C2H4(COOK)2= 33,92%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2và 17,1 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là
Để điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm, lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Xenlulozơ phản ứng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành xenlulozơ trinitrat?
Cho 0,4 mol một amin X no, đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 32,6g muối. Công thức cấu tạo của amin X là:
Chất X là một cacbohiđrat, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phân tử glucozơ mạch hở có năm nhóm OH và một nhóm -CHO.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(e) Cho dung dịch KI vào dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
(f) Độ ngọt của các loại đường giảm dần theo thứ tự: fructozơ, saccarozơ, glucozơ.
(g) Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3trong NH3.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đun nóng 12 gam CH3COOH với 4,8 gam CH3OH (có H2SO4đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là
Số đồng phân cấu tạo các este ứng với công thức phân tử C4H8O2mà khi thủy phân trong dung dịch NaOH sinh ra natri fomat là
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic và CO2với hiệu suất 81%. Hấp thụ hết khí CO2sinh ra vào dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của a là
Chất nào sau đây không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2, thu được 9,9 gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của m là