IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)

  • 6836 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân cấu tạo các este ứng với công thức phân tử C4H8O2mà khi thủy phân trong dung dịch NaOH sinh ra natri fomat là

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 đồng phân thỏa mãn:

HCOOCH2CH2CH3: Propyl fomat.

HCOOCH(CH3)2: Isopropyl fomat.


Câu 2:

Số nguyên tử oxi có trong một phân tử triglixerit là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức triglixeit dạng (RCOO)3C3H5, trong đó RCOO- là các gốc axit béo.

Số nguyên tử oxi có trong một phân tử triglixerit là 6 nguyên tử.


Câu 3:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri propionat?

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5COOCH3+ NaOHC2H5COONa + CH3OH

Natri propionat


Câu 4:

Amin nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Đáp án D

Amin CH3NHCH3là amin bậc hai (có 2 H trong NH3bị thay thế bởi các gốc hiđro cacbon)


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây về tinh bột không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit. Phương trình minh họa:

 Phát biểu nào sau đây về tinh bộtkhôngđúng? (ảnh 1)


Câu 6:

Sắp xếp lực bazơ của các amin nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D đúng, gốc no –CH3làm tăng tính bazơ của amin, gốc thơm –C6H5làm giảm tính bazơ của amin.


Câu 8:

C2H5NH2trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?

Xem đáp án

Đáp án A

C2H5NH2trong nước không phản ứng với NaOH

C2H5NH2trong nước làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và có phản ứng với axit

C2H5NH2+ HCl → C2H5NH3Cl

C2H5NH2+ H2SO4→ C2H5NH3HSO4


Câu 9:

Khi xà phòng hoá hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm là C17H33COONa và glixerol

(C17H33COO)3C3H5+ 3NaOH3C17H33COONa + C3H5(OH)3


Câu 10:

Nhận xét nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, amin là CnH2n+2-2k+xNxnên số H lẻ khi số N lẻ và số H chẵn khi số N chẵn.

B sai, anilin có nhóm –NH2hoạt hóa nhân thơm nên phản ứng thế brom dễ hơn benzen.

C đúng, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím ẩm.

D sai, etylamin làm dung dịch quỳ tím hóa xanh.


Câu 11:

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

Xem đáp án

Đáp án B

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.


Câu 12:

Chất tác dụng với H2tạo thành sobitol là

Xem đáp án

Đáp án D

Chất tác dụng với H2tạo thành sobitol là glucozơ

(sobitol)


Câu 13:

Cho bốn chất sau: H2, AgNO3/NH3, Cu(OH)2, H2O/H+. Với điều kiện từng phản ứng đầy đủ, glucozơ phản ứng được với

Xem đáp án

Đáp án D

Với điều kiện từng phản ứng đầy đủ, glucozơ phản ứng được với 3 chất

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2OCH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3

2C6H12O6+ Cu(OH)2→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O


Câu 14:

Xenlulozơ phản ứng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành xenlulozơ trinitrat?

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ phản ứng với lượng dư HNO3đặc/H2SO4đặc tạo thành xenlulozơ trinitrat

[C6H7O2(OH)3]n+ 3nHNO3[C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O


Câu 15:

Một este có công thức phân tử C3H6O2có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên este đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Este C3H6O2tham gia phản ứng tráng bạc sẽ có cấu tạo HCOOC2H5(etyl fomat).


Câu 16:

Chất có công thức cấu tạo nào sau đây không phải là este?

Xem đáp án

Đáp án B

CH3OCH3là axeton, thuộc loại xeton, không phải este.


Câu 17:

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

C2H5OH + CH3COOHCH3COOC2H5+ H2O

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là etyl axetat (CH3COOC2H5)


Câu 18:

Chất X là một cacbohiđrat, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm, X là glucozơ.

Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, từ Y điều chế ra X, vậy Y là saccarozơ.


Câu 19:

Thành phần chính trong sợi bông là

Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần chính trong sợi bông là xenlulozơ.


Câu 20:

Dung dịch chứa chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ phòng?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch chứa etanol C2H5OH không hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ phòng. Các chất còn lại đều có các nhóm -OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam)


Câu 21:

Cho este X có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH2CH3. Tên của este X là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COO - : Axetat

- CH2– CH2– CH3: propyl

Tên của este X là propyl axetat: CH3COOCH2CH2CH3


Câu 22:

Amin CH3CH(NH2)CH2có tên là

Xem đáp án

Đáp án D

Amin CH3CH(NH2)CH3có tên là isopropyl amin.


Câu 23:

Chất nào sau đây không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.


Câu 24:

Công thức của tristearin là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5


Câu 25:

Công thức phân tử của saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11


Câu 26:

Để điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm, lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH và axit H2SO4đặc


Câu 27:

Để giảm bớt mùi tanh của cá trước khi nấu (mùi tanh của cá do một số amin gây ra) cần xử lý cá bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Để giảm bớt mùi tanh của cá trước khi nấu (mùi tanh của cá do một số amin gây ra) cần xử lý cá bằng giấm ăn (axit axetic) do:

Amin + Giấm (CH3COOH) → muối tan, dễ bị rửa trôi làm cá sạch sẽ.


Câu 28:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit do saccarozơ được tạo bởi 2 gốc monosaccarit là glucozơ và fructozơ.


Câu 29:

Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ là C6H12O6→ số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6.


Câu 32:

Cho 0,4 mol một amin X no, đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 32,6g muối. Công thức cấu tạo của amin X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nmuối= namin= 0,4 mol

→ Mmuối=81,5

→ Mamin= 81,5 – 36,5 = 45

Vậy X là C2H7N.


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở) và ankan Y (X và Y đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần dùng vừa đủ 0,3725 mol O2, thu được N2, CO2và 0,305 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn nguyên tố O:

nE= nX+ nY= 0,07 mol

Với CX, CYđều lớn hơn 1 → CX= 2, CY= 4 là nghiệm duy nhất

X là C2H7N (0,03 mol), Y là C4H10(0,04 mol)

→ %mX= 36,78%


Câu 36:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic và CO2với hiệu suất 81%. Hấp thụ hết khí CO2sinh ra vào dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét một mắt xích tinh bột:

- C6H10O5- → C6H12O6→ 2C2H5OH + 2CO2

X có phản ứng với NaOH nên X chứa Ba(HCO3)2. Để kết tủa lớn nhất nhưng dùng

NaOH ít nhất thì phản ứng là

Ba(HCO3)2+ NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3+ H2O

Bảo toàn C


Câu 38:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

 Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (ảnh 1)

Bảo toàn khối lượng: mchất béo+ mKOH= mxà phòng+ mglixerol

→ mxà phòng= 17,8 + 0,06.56 – 0,02.92 = 19,32g.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít CO2(đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị

Xem đáp án

Đáp án C

 Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp (ảnh 1)

Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (do các muối không phân nhánh nên tối đa 2 chức)

Đốt 0,055 mol X cần Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp (ảnh 2)

→ Đốt 0,055 mol Y cần Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp (ảnh 3)

Đốt Y thu được CO2(u mol) và H2O (v mol)

Bảo toàn O → 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2 = 0,725 mol

nEste hai chức= u – v = 0,01

→ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol

nT= nKOH= 0,065 mol

T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)

mT= 12a + b + 0,065.16 = 3,41

 Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp (ảnh 4)

→ a = 0,16 và b = 0,45

Bảo toàn C → nC (muối)= u – a = 0,085

Bảo toàn H → nH(muối)= 2v + nKOH– b = 0,085

Do nC(muối)= nH(muối)nên các muối có số C = số H

→ Muối gồm HCOOK (x mol) và C2H4(COOK)2(y mol)

nKOH= x + 2y = 0,065

nC (muối)= x + 4y = 0,085

→ x = 0,045 và y = 0,01

→ %C2H4(COOK)2= 33,92%


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2và 17,1 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng → mE= 16,08g

Bảo toàn O → nO= 0,11 mol

→ nO trong 24,12 gam E= 0,165 mol

→ nRCOONa= nNaOH= 0,0825 mol

Mmuối= R + 67 =

E gồm (RCOO)3C3H5(a mol) và RCOOH (b mol)

nNaOH= 3a + b = 0,085

mE= 884a + 282b = 24,12

→ a = 0,0225; b = 0,015

→ %(RCOO)3C3H5= 82,46%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương