Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Đáp án D
CH3OH + CH3COOH ⇄ CH3COOCH3+ H2O
X là CH3COOCH3
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dung dịch chất không hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam là
Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
Cho các phát biểu sau:(a) Thuỷ phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được muối và ancol.(b) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2và H2O có số mol bằng nhau.(c) Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết pi (π).(d) Công thức CnH2nO2(n ≥ 2) là este no, đơn chức, mạch hở.
Số phát biểu đúng là
Este đa chức X có công thức phân tử C7H10O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được muối Y và hỗn hợp hai ancol no Z và T (MZ< MT). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hành thí nghię̂m theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.(c) Sau bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại.(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím.(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2khi thủy phân cho ancol bậc 2 là
Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Cho Y tác dụng hết với Na dư thu được 1,12 lít H2(đktc). Đốt cháy hết Y trong O2dư thu được H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
Thủy phân tripanmitin [(C15H31COO)3C3H5] trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức cấu tạo thu gọn của muối X là
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2thu được CO2và m gam H2O. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2dư thì có tối đa a mol Br2đã phản ứng. Giá trị của a là
Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên gọi của X là
Este X no, đơn chức, mạch hở, có chứa 40% Cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO2và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2dư thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4đặc ở 140°C thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và tan nhiều trong nước. Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thuỷ phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?