Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 10)
-
6643 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Đáp án D
Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 2:
Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
Đáp án B
Theo lý thuyết:
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5+ H2O
0,2 → 0,2mol
Hiệu suất phản ứng:
Câu 3:
Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
Đáp án C
Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng este hóa.
Câu 5:
Chất nào sau đây bị thuỷ phân khi đun nóng trong môi trường axit?
Đáp án A
Saccarozơ + H2O glucozơ + fructozơ
Câu 6:
Đun 10,56 gam etyl axetat với 150 ml dung dich NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án D
CH3COOC2H5+ 2NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Bảo toàn khối lượng:
→ m = 10,56 + 0,15.40 – 0,12.46 = 11,04 gam
Câu 7:
Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là
Đáp án B
Fructozơ có nhiều trong mật ong, gây nên vị ngọt sắc.
Câu 8:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
Đáp án D
Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Vậy fructozơ có 12 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 9:
Este X no, đơn chức, mạch hở, có chứa 40% Cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án D
Đặt công thức tổng quát của este: CnH2nO2.
Câu 10:
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
Đáp án C
Etyl: -C2H5.
Fomat: HCOO -
Công thức của etyl fomat là HCOOC2H5
Câu 11:
Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2khi thủy phân cho ancol bậc 2 là
Đáp án B
HCOOCH(CH3)2+ NaOH → HCOONa + (CH3)2CHOH
Câu 12:
Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 13:
Propyl fomat được điều chế từ
Đáp án A
Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic
Câu 14:
Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và tan nhiều trong nước. Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là
Đáp án A
Chất X là saccarozơ.
Saccarozơ thủy phân thu được glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 15:
Thủy phân tripanmitin [(C15H31COO)3C3H5] trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức cấu tạo thu gọn của muối X là
Đáp án C
(C15H32COO)3C3H5+ 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 16:
Chất nào sau đây thuộc loai chất béo?
Đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Vậy (C15H31COO)3C3H5là chất béo.
Câu 18:
Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên gọi của X là
Đáp án B
nmuối= nancol= nNaOH= 0,1 mol.
Câu 20:
Khi bị ốm, mất sức, nhiĉ̀u ngưòi bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Đáp án A
Chất trong dịch truyền là glucozơ.
Câu 21:
Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án D
CH3OH + CH3COOH ⇄ CH3COOCH3+ H2O
X là CH3COOCH3
Câu 23:
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2bằng số mol H2O?
Đáp án C
Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2bằng với số mol nước.
Câu 24:
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
Đáp án D
Ở nhiệt độ thường, tristearin ở trạng thái rắn.
Câu 25:
Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ thu được sản phầm là
Đáp án B
(glucozơ)
Câu 26:
Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án B
Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2(n >1).
Câu 27:
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và ancol?
Đáp án D
Câu 28:
Dung dịch chất không hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam là
Đáp án A
Ancol etylic không hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 29:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Đáp án A
Xenlulozơ và tinh bột thuộc loại polisaccarit.
Loại B vì saccarozơ là đisaccarit.
Loại C và D vì glucozơ và fructozơ thuộc loại monosaccarit.
Câu 30:
Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít CO2(đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Theo lý thuyết:
Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên:
V = 0,5.0,8.22,4 = 8,96 lít.
Câu 31:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2thu được CO2và m gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án A
Đặt công thức tổng quát của hỗn hợp: Cn(H2O)m
Bảo toàn khối lượng:
m = 4,32 + 0,15.32 – 0,15.44 = 2,52 mol.
Câu 32:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thuỷ phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
X là tinh bột, Y là glucozơ.
B sai, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
C sai, glucozơ có phân tử khối là 180.
D sai, tinh bột không tan trong nước lạnh.
Câu 33:
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vât, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
Đáp án C
Công thức của xenlulozơ là (C6H10O5)n
Câu 34:
Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO2và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2dư thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4đặc ở 140°C thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.(b) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.(c) Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu.(d) Một số este tan nhiều trong nước nên được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ.(e) Nguyên liệu chính để sản xuất giấy viết là xenlulozơ.
Số phát biều đúng là
Đáp án B
Các phát biểu (a), (c), (e): đúng
(b) Sai. Triolein điều kiện thường ở thể lỏng.
(d) Sai. Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ.
Câu 36:
Tiến hành thí nghię̂m theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.(c) Sau bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại.(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím.(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu a, b, c, e đúng.
(d) Sai. Saccarozơ không phản ứng với I2.
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:(a) Thuỷ phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được muối và ancol.(b) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2và H2O có số mol bằng nhau.(c) Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết pi (π).(d) Công thức CnH2nO2(n ≥ 2) là este no, đơn chức, mạch hở.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu a và b đúng.
(c) Sai. Có liên kết pi C=O
(d) Sai. Có thể là axit hữu cơ …
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2dư thì có tối đa a mol Br2đã phản ứng. Giá trị của a là
Đáp án B
Gọi số mol mỗi muối là x và y ta có hệ phương trình:
Câu 39:
Este đa chức X có công thức phân tử C7H10O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được muối Y và hỗn hợp hai ancol no Z và T (MZ< MT). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Độ bất bão hòa k của X:
Vậy 2 este là:
Vậy chọn đáp án A, vì trong thành phần của dung dịch diệt khuẩn phòng chống Covid-19 có C2H5OH.
Câu 40:
Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Cho Y tác dụng hết với Na dư thu được 1,12 lít H2(đktc). Đốt cháy hết Y trong O2dư thu được H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
Đáp án D
Một este là: HCOOCH3.
Đặt công thức tổng quát của 2 este là:
Ta có:
Bảo toàn C có: