Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 274

Giá trị của m để phương trình | x - m | = 2 có nghiệm là x = 1 ?

A. m ∈ { 1 } 

B. m ∈ { - 1;3 } 

Đáp án chính xác

C. m ∈ { - 1;0 } 

D. m ∈ { 1;2 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình có nghiệm x = 1, khi đó ta có:

| 1 - m | = 2 ⇔ Bài tập: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy giá trị m cần tìm là m ∈ { - 1;3 }

Chọn đáp án B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giải phương trình |2 - (x + 4)| = |2x - 3(x + 2)|.

Xem đáp án » 13/03/2022 763

Câu 2:

Biểu thức A = | 4x | + 2x - 1 với x < 0, rút gọn được kết quả là?

Xem đáp án » 13/03/2022 561

Câu 3:

Với x > 2 thì |3 - (2x - 1)| bằng ? 

Xem đáp án » 13/03/2022 272

Câu 4:

Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn: |6 - 2(x + 2)| = 2 - 2x.

Xem đáp án » 13/03/2022 270

Câu 5:

Giải phương trình sau: x+1=2x7

Xem đáp án » 13/03/2022 269

Câu 6:

Giá trị m để phương trình | 3 + x | = m có nghiệm x = - 1 là?

Xem đáp án » 13/03/2022 247

Câu 7:

Tập nghiệm của phương trình |2 - 3x| = |5 - 2x| là?

Xem đáp án » 13/03/2022 241

Câu 8:

Rút gọn biểu thức A = |2x + 4| + 2(x - 3) với x > 0.

Xem đáp án » 13/03/2022 240

Câu 9:

Tập nghiệm của phương trình: | 3x + 1 | = 5.

Xem đáp án » 13/03/2022 217

LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 1.

2x – 3 > 0 là bất phương trình bậc nhất với ẩn x;

5(y + 2) – 1 ≤ 0 là bất phương trình bậc nhất với ẩn y.

2. Hai quy tắc biến đổi

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ 2. Giải bất phương trình: x − 12 > 6.

Lời giải:

x − 12 > 6

 x > 6 + 12 (chuyển vế − 3 và đổi dấu thành 3)

 x > 18.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 18}.

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Ví dụ 3. Giải các bất phương trình:

a) 0,25x > 2;

b)12x<5 .

Lời giải:

a) 0,25x ≥ 2

0,25x . 4 ≥ 2 . 4 (nhân cả hai vế với 4)

 x ≥ 8.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x ≥ 8}.

b)12x<5

12x  .  (2)>5  .  (2) (nhân cả hai vế với − 3 và đổi chiều)

 x > −10.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > −10}.

3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Áp dụng hai quy tắc biến đổi trên, ta giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như sau:

Dạng ax + b > 0  ax > − b

 x > -ba nếu a > 0 hoặc x < -ba nếu a < 0.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là:

S=a>0x>ba

Hoặc S=a<0x<ba

Các dạng toán như ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 tương tự như trên.

Ví dụ 4. Giải các phương trình: 4x – 6 > 0.

Lời giải:

4x – 6 > 0

 4x > 6 (chuyển –6 sang VP và đổi dấu)

4x : 4 > 6 : 4 (chia cả hai vế cho 4)

.x>32

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>32.

4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b ≤ 0 ;  ax + b ≥ 0

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b > 0: Để giải các phương trình đưa được về ax + b > 0, ta thường biến đổi phương trình như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có).

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.

Bước 3: Tìm x.

Các phương trình đưa được về dạng ax + b < 0, ax + b ≤ 0 hoặc ax + b ≥ 0 làm tương tự như trên.

Ví dụ 4. Giải các phương trình: 4x – 6 > 2x + 5.

Lời giải:

4x – 6 > 2x + 5

4x – 2x > 6 + 5

 2x > 11

2x : 2 > 11 : 2

x>112.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>112.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »