IMG-LOGO

Câu hỏi:

13/03/2022 170

Cho 3a ≤ 2b ( b ≥ 0 ). Hãy so sánh 2 số 5a và 4b

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: 3a ≤ 2b ⇒ 5/3.3a ≤ 5/3.2b ⇒ 5a ≤ 10/3b

Mà 10/3 < 4 ⇒ 10/3b ≤ 4b ⇒ 5a ≤ 4b

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bất phương trình 3x - 6 > 0. Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào tương đương với bất phương trình đã cho? 

Xem đáp án » 13/03/2022 962

Câu 2:

Bất phương trình ax + b ≤ 0 vô nghiệm khi?

Xem đáp án » 13/03/2022 772

Câu 3:

Bất phương trình (m2-3m)x+m<2-2x vô nghiệm khi? 

Xem đáp án » 13/03/2022 763

Câu 4:

Nghiệm x = 3 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây? 

Xem đáp án » 13/03/2022 658

Câu 5:

Bất phương trình m2(x-1)9x+3m có nghiệm đúng với mọi x khi?

Xem đáp án » 13/03/2022 583

Câu 6:

Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình: x2x4=4x4

Xem đáp án » 13/03/2022 454

Câu 7:

Giải các phương trình sau: | 4x | = 2x + 12

Xem đáp án » 13/03/2022 426

Câu 8:

Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: A = 3x + 2 + | 5x | với x > 0

Xem đáp án » 13/03/2022 358

Câu 9:

Bất phương trình ax + b > 0 vô nghiệm khi

Xem đáp án » 13/03/2022 339

Câu 10:

Cho a > b. So sánh 5 - a với 5 - b.

Xem đáp án » 13/03/2022 313

Câu 11:

Tập nghiệm S của bất phương trình: 1 - 2x < 2 - 2 là? 

Xem đáp án » 13/03/2022 294

Câu 12:

Cho a > b, c > d. Khẳng định nào sau đây đúng? 

Xem đáp án » 13/03/2022 273

Câu 13:

Giải bất phương trình với a là hằng số x+1a +ax > x+2a -2x

Xem đáp án » 13/03/2022 267

Câu 14:

Một Ampe kế có giới hạn đo là 25 ampe. Gọi x( A ) là số đo cường độ dòng điện có thể đo bằng Ampe kế. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 13/03/2022 262

Câu 15:

Bất phương trình 3x+52 -1  x+23 +x có bao nhiêu nghiệm nguyên lớn hơn -10

Xem đáp án » 13/03/2022 260

LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 1.

2x – 3 > 0 là bất phương trình bậc nhất với ẩn x;

5(y + 2) – 1 ≤ 0 là bất phương trình bậc nhất với ẩn y.

2. Hai quy tắc biến đổi

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ 2. Giải bất phương trình: x − 12 > 6.

Lời giải:

x − 12 > 6

 x > 6 + 12 (chuyển vế − 3 và đổi dấu thành 3)

 x > 18.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 18}.

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Ví dụ 3. Giải các bất phương trình:

a) 0,25x > 2;

b)12x<5 .

Lời giải:

a) 0,25x ≥ 2

0,25x . 4 ≥ 2 . 4 (nhân cả hai vế với 4)

 x ≥ 8.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x ≥ 8}.

b)12x<5

12x  .  (2)>5  .  (2) (nhân cả hai vế với − 3 và đổi chiều)

 x > −10.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > −10}.

3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Áp dụng hai quy tắc biến đổi trên, ta giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như sau:

Dạng ax + b > 0  ax > − b

 x > -ba nếu a > 0 hoặc x < -ba nếu a < 0.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là:

S=a>0x>ba

Hoặc S=a<0x<ba

Các dạng toán như ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 tương tự như trên.

Ví dụ 4. Giải các phương trình: 4x – 6 > 0.

Lời giải:

4x – 6 > 0

 4x > 6 (chuyển –6 sang VP và đổi dấu)

4x : 4 > 6 : 4 (chia cả hai vế cho 4)

.x>32

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>32.

4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b ≤ 0 ;  ax + b ≥ 0

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b > 0: Để giải các phương trình đưa được về ax + b > 0, ta thường biến đổi phương trình như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có).

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.

Bước 3: Tìm x.

Các phương trình đưa được về dạng ax + b < 0, ax + b ≤ 0 hoặc ax + b ≥ 0 làm tương tự như trên.

Ví dụ 4. Giải các phương trình: 4x – 6 > 2x + 5.

Lời giải:

4x – 6 > 2x + 5

4x – 2x > 6 + 5

 2x > 11

2x : 2 > 11 : 2

x>112.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>112.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »