IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 333

Tìm số nguyên thỏa mãn cả hai bất phương trình:

x+253x74>5 và 3x5x43+x+26>6?

A. x = 11; x = 12

Đáp án chính xác

B. x = 10; x = 11

C. x = -11; x = -12

D. x = 11; x = 12; x = 13

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

* Ta có x+253x74>5

4(x+2)5(3x7)20>10020

 4x + 8 - 15x + 35 > -100

 -11x > -143

 x < 13 (1)

* Ta có 3x5x43+x+26>6

6.3x10(x4)+5(x+2)30>18030

18x - 10x + 40 + 5x + 10 > 180

 13x > 130

 x > 10 (2)

Kết hợp (1) và (2) ta được: 10 < x < 13

Nên các số nguyên thỏa mãn là x = 11; x = 12

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Với điều kiện nào của x thì biểu thức B =2x43x nhận giá trị âm?

Xem đáp án » 13/03/2022 562

Câu 2:

Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình

2017x15+2018x16+17+x2019+18+x20204 là?

Xem đáp án » 13/03/2022 436

Câu 3:

Tìm x để P =x3x+1 có giá trị lớn hơn 1?

Xem đáp án » 13/03/2022 423

Câu 4:

Với điều kiện nào của x thì biểu thức B =2x43x nhận giá trị không âm?

Xem đáp án » 13/03/2022 377

Câu 5:

Nghiệm của bất phương trình dưới đây là:

1987x15+1988x16+27+x1999+28+x2000>4

Xem đáp án » 13/03/2022 361

Câu 6:

Với những giá trị nào của x thì giá trị của biểu thức (x + 1)2 - 4 không lớn hơn giá trị của biểu thức (x - 3)2?

Xem đáp án » 13/03/2022 354

Câu 7:

Số các giá trị nguyên của x thỏa mãn cả hai bất phương trình:x+253x74>5 và 3x5x43+x+26>6?

Xem đáp án » 13/03/2022 337

Câu 8:

Giải bất phương trình (x2 - 4)(x - 3)  0 ta được?

Xem đáp án » 13/03/2022 277

Câu 9:

Giá trị của x để biểu thức P =x3x+1 có giá trị không lớn hơn 1?

Xem đáp án » 13/03/2022 268

Câu 10:

Nghiệm của bất phương trình (x2 - 3x + 2)(x - 1)  0 là:

Xem đáp án » 13/03/2022 257

Câu 11:

Với những giá trị nào của x thì giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 lớn hơn giá trị của biểu thức x2 - 6x + 13?

Xem đáp án » 13/03/2022 247

LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 1.

2x – 3 > 0 là bất phương trình bậc nhất với ẩn x;

5(y + 2) – 1 ≤ 0 là bất phương trình bậc nhất với ẩn y.

2. Hai quy tắc biến đổi

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ 2. Giải bất phương trình: x − 12 > 6.

Lời giải:

x − 12 > 6

 x > 6 + 12 (chuyển vế − 3 và đổi dấu thành 3)

 x > 18.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 18}.

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Ví dụ 3. Giải các bất phương trình:

a) 0,25x > 2;

b)12x<5 .

Lời giải:

a) 0,25x ≥ 2

0,25x . 4 ≥ 2 . 4 (nhân cả hai vế với 4)

 x ≥ 8.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x ≥ 8}.

b)12x<5

12x  .  (2)>5  .  (2) (nhân cả hai vế với − 3 và đổi chiều)

 x > −10.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > −10}.

3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Áp dụng hai quy tắc biến đổi trên, ta giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như sau:

Dạng ax + b > 0  ax > − b

 x > -ba nếu a > 0 hoặc x < -ba nếu a < 0.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là:

S=a>0x>ba

Hoặc S=a<0x<ba

Các dạng toán như ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 tương tự như trên.

Ví dụ 4. Giải các phương trình: 4x – 6 > 0.

Lời giải:

4x – 6 > 0

 4x > 6 (chuyển –6 sang VP và đổi dấu)

4x : 4 > 6 : 4 (chia cả hai vế cho 4)

.x>32

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>32.

4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b ≤ 0 ;  ax + b ≥ 0

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b > 0: Để giải các phương trình đưa được về ax + b > 0, ta thường biến đổi phương trình như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có).

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.

Bước 3: Tìm x.

Các phương trình đưa được về dạng ax + b < 0, ax + b ≤ 0 hoặc ax + b ≥ 0 làm tương tự như trên.

Ví dụ 4. Giải các phương trình: 4x – 6 > 2x + 5.

Lời giải:

4x – 6 > 2x + 5

4x – 2x > 6 + 5

 2x > 11

2x : 2 > 11 : 2

x>112.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>112.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »