Khối lượng kết tủa thu được khi trộn 20 ml dung dịch AgNO31M và 10 ml dung dịch CaCl21M là:
A.2,87 gam.
B.3,94 gam.
C.4,39 gam.
D.1,435 gam.
Đáp án đúng là: A
Số mol AgNO
3là: = 0,02 mol, = 0,01 mol
Xét: suy ra AgNO3và CaCl2là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
Phương trình phản ứng:
Suy ra nAgCl= 0,02 mol
Vậy mAgCl= 0,02.143,5 = 2,87 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hết 4,431 gam hh kim loại gồm Al và Mg trong dd HNO3loãng thu được dd A và 1,568 lít hh khí X đều không màu, có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí (không có NH4NO3). Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Vậy % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:
Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3loãng, dư thu 6,72 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Thêm 250 ml dung dịch KOH 1M vào 110 ml dung dịch H3PO41M. Các chất thu được trong dung dịch là
Trộn 40ml dung dịch H2SO40,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch sau khi trộn là
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là muối nitrit và oxi
Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: H++ OH- → H2O
Trong phản ứng: Fe + HNO3Fe(NO3)3+ NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3là:
Khí đinitơ oxit còn có tên gọi là “khí cười” vì khi hít phải một lượng nhỏ khí này thì có cảm giác say và hay cười. Trong y học đinitơ oxit được dùng để gây mê trong một số ca tiểu phẫu. Công thức phân tử của đinitơ oxit là
Các dung dịch: NaCl, NaOH, Al2(SO4)3, Ba(OH)2có cùng nồng độ mol, dung dịch dẫn điện tốt nhất là: