A. càng lớn thì điện trở dây dẫn càng nhỏ.
B. càng nhỏ thì điện trở dây dẫn càng nhỏ.
C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
D. điện trở của dây dẫn không đổi.
Biểu thức của định luật Ôm:\[I = \frac{U}{R} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \sim U\\I \sim \frac{1}{R}\end{array} \right.\]
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn càng lớn thì điện trở của dây dẫn càng nhỏ.
Chọn đáp án A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24V. Biến trở được làm bằng chất có điện trở suất 0,5.10-6\[\Omega \]m, dài 6m và tiết diện là 0,2 mm2
Trên đèn Đ có ghi 20V – 0,8A, điện trở R = 12\[\Omega \].
a) Tính giá trị lớn nhất của biến trở.
b) Khi biến trở có điện trở lớn nhất, tính điện trở tương đương của mạch
và để đèn sáng bình thường ta phải điều chỉnh biến trở, tính giá trị điện trở
của biến trở lúc này.
Một bóng đèn có ghi 12V – 9W. Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn và phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu để nó hoạt động bình thường?
a) Tính công suất của bếp điện.
b) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong khoảng thời gian trên ra đơn vị Jun và số đếm của công tơ điện.
Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu gập đôi dây dẫn thì điện trở của dây dẫn:
Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 55Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở:R1= R2= R3= 60 mắc song song với nhau. Rtđcủa đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1= R2= R3= 12\(\Omega \) mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
Một dây nhôm dài 100m, có tiết diện 1mm2thì có điện trở là 1,7\[\Omega \]. Một dây nhôm khác có tiết diện 0,2mm2có điện trở là 17\[\Omega \] thì có chiều dài là: