Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 1)
-
3412 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát các dụng cụ và thiết bị điện ở hình 1 cho biết:
Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Vận dụng các tác dụng của dòng điện.
Giải chi tiết:
Dòng điện thực hiện công cơ học ở các dụng cụ và thiết bị điện: Máy bơm nước, máy khoan.
Câu 2:
Quan sát các dụng cụ và thiết bị điện ở hình 1 cho biết:
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Phương pháp giải:
Vận dụng các tác dụng của dòng điện.
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị: Mỏ hàn và nồi cơm điện.
Câu 3:
Một dây điện trở bằng Nikêlin có điện trở suất , tiết diện , dài 10m. Dây dẫn này được mắc vào hiệu điện thế 15V.
Tính điện trở của dây.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính điện trở:
Giải chi tiết:
Điện trở của dây:
Câu 4:
Một dây điện trở bằng Nikêlin có điện trở suất , tiết diện , dài 10m. Dây dẫn này được mắc vào hiệu điện thế 15V.
Tính nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra trong 10 phút.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng:
Giải chi tiết:
Câu 5:
Cho mạch điện như hình 2. Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào đầu B của ống dây.
Xác định từ cực của ống dây (A,B) và kim nam châm (C,D)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được:
+ Đầu A là cực nam (S), đầu B là cực bắc (N)
+ Đầu C là cực nam (S), đầu D là cực bắc (N)
Câu 6:
Cho mạch điện như hình 2. Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào đầu B của ống dây.
Nêu cách để làm tăng lực từ của ống dây.
Giải chi tiết:
Vận dụng lí thuyết về lực từ của ống dây
Cách để làm tăng lực từ của ống dây là tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.
Câu 7:
Theo thống kê trên địa bàn thành phố, hằng năm có rất nhiều bị tai nạn điện xảy ra mà nguyên nhân chính là do không đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Em hãy nêu 3 việc cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về an toàn điện SGK VL9 trang 51
Giải chi tiết:
3 việc cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện là:
+ Khi sửa chữa các dụng cụ điện cần ngắt nguồn điện và phải đảm bảo cách điện.
+ Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp.
+ Cần mắc cầu chì, cầu dao … cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 8:
Em hãy kể 3 lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng và nêu các biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện năng.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về tiết kiệm điện SGK VL9 trang 52
Giải chi tiết:
- 3 lợi ích của việc sử dụng tiets kiệm điện năng là:
+ Giảm chi tiêu cho gia đình
+ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải
- Các biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Lựa chọn các dụng cụ và thiết bị có công suất phù hợp
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.
+ Tắt điện và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà, …
+ …
Câu 9:
Giữa hai điểm M và N của một đoạn mạch có mắc nối tiếp và . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N luôn không đổi là .
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN và cường độ dòng điện qua đoạn mạch MN.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp:
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Câu 10:
Giữa hai điểm M và N của một đoạn mạch có mắc nối tiếp và . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N luôn không đổi là .
Tính công suất điện của đoạn mạch MN và hiệu điện thế hai đầu điện trở .
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính công suất:
Giải chi tiết:
+ Công suất điện của đoạn mạch MN:
+ Do
Câu 11:
Giữa hai điểm M và N của một đoạn mạch có mắc nối tiếp và . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N luôn không đổi là .
Thay điện trở bằng bóng đèn thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức:
+ So sánh cường độ dòng điện chạy qua đèn với dòng điện định mức của đèn.
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Điện trở của đèn:
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:
+ Điện trở tương đương của mạch khi này:
Cường độ dòng điện của mạch:
Cường độ dòng điện qua đèn:
Nhận thấy Đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 12:
Giữa hai điểm M và N của một đoạn mạch có mắc nối tiếp và . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N luôn không đổi là .
Thay điện trở bằng bóng đèn thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức:
+ So sánh cường độ dòng điện chạy qua đèn với dòng điện định mức của đèn.
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Điện trở của đèn:
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:
+ Điện trở tương đương của mạch khi này:
Cường độ dòng điện của mạch:
Cường độ dòng điện qua đèn:
Nhận thấy Đèn sáng yếu hơn bình thường.