IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 1)

  • 3133 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:

Xem đáp án

Đoạn mạch gồm hai điện trở R1và R2mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:

R= R1+ R2

Chọn đáp án D


Câu 2:

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
Xem đáp án

Đơn vị của điện trở là Ôm (Ω).

Chọn đáp án C


Câu 3:

Với hai dây dẫn cùng vật liệu và tiết diện ta có:

Xem đáp án

+ Điện trở của dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S}\]

+ Với hai dây dẫn cùng vật liệu và tiết diện ta có tỉ số: \[\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}}\]

Chọn đáp án C


Câu 4:

Trong các công thức sau đây, hãy chọn công thức sai. Với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn.
Xem đáp án

Biểu thức định luật Ôm: \[I = \frac{U}{R} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}U = I.R\\R = \frac{U}{I}\end{array} \right.\]

Chọn đáp án C


Câu 5:

Khi có dòng điện chạy qua,thiết bị nào sau đây thực hiện công?

Xem đáp án

Khi có dòng điện chạy qua,thiết bị thực hiện công là máy khoan.

Bóng đèn dây tóc, bếp điện, đèn LED khi có dòng điện chạy qua là thiết bị truyền nhiệt.

Chọn đáp án C


Câu 6:

Hai điện trở R1= 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
Xem đáp án

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

\[\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{1}{2} \Rightarrow {R_{td}} = 2\Omega \]

Chọn đáp án B


Câu 7:

Cho hai điện trở R1= 12 Ω và R2= 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Xem đáp án

Điện trở tương đương của mạch là:

\[{R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 12 + 18 = 30\Omega \]

Chọn đáp án B


Câu 8:

Khi dòng điện chạy qua chiếc quạt điện, điện năng được biến đổi thành
Xem đáp án

Khi dòng điện chạy qua chiếc quạt điện, điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

Chọn đáp án C


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
Xem đáp án

Nội dung của định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây dẫn.

Chọn đáp án C


Câu 10:

Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:

Xem đáp án

+ Điện trở của dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S}\]

⇒ Điện trở của một vật phụ thuộc vào tiết diện, điện trở suất, chiều dài của vật dẫn và không phụ thuộcvào khối lượng riêng của vật.

Chọn đáp án C


Câu 11:

Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Trong đoạn mạch nối tiếp, ta có:

+ U = U1+ U2+ ... + Un

+ I = I1= I2= ... = In

+ R = R1+ R2+ ... + Rn

Chọn đáp án C


Câu 12:

Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?

Xem đáp án

A – đúng.

B – đúng.

C – sai, công thức này tính điện trở tương đương của mạch mắc nối nối tiếp.

D – đúng.

Chọn đáp án C


Câu 13:

Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện:
Xem đáp án

Khi mắc song song các thiết bị ta có Unguồn= U1= U2= ... = Un.

Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện:

U = Uđm= 220 V.

Chọn đáp án C


Câu 14:

Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
Xem đáp án

Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A = U.I.t

Chọn đáp án C


Câu 15:

Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai?

Xem đáp án

A – sai, P = \[\frac{A}{t}\]

B – đúng

C – đúng

D – đúng

Chọn đáp án A


Câu 17:

Với 3 điện trở bằng nhau có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện có điện trở tương đương khác nhau?

Xem đáp án

+ Với 3 điện trở bằng nhau có thể mắc thành 4 mạch điện có điện trở tương đương khác nhau.

+ Giả sử có ba điện trở lần lượt là R1, R2, R3, có các cách mắc mạch như sau:

Cách 1: R1nt R2nt R3.

Cách 2. R1// R2// R3.

Cách 3. (R1// R2) nt R3.

Cách 4. (R1nt R2) // R3.

Với mỗi cách mắc ở trên, ta được điện trở tương đương ở từng cách là khác nhau.

Chọn đáp án D


Câu 18:

Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6 Ω, R2= 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Xem đáp án

+ Điện trở tương đương của mạch là:\[{R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2\Omega \]

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính là: \[I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{6}{2} = 3A\]

Chọn đáp án B


Câu 19:

Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu?
Xem đáp án

Tóm tắt:

Uđm= 220V

Pđm= 1100W

R = ?

Giải:

+ Khi bàn là này hoạt động bình thường thì

U = Uđm= 220 V, P = Pđm= 1100 W.

+ Điện trở của bàn là:\[R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{1100}} = 44\Omega \]

Chọn đáp án B


Câu 20:

Cho mạch điện gồm hai điện trở R1= 4Ω, R2= 8Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2là 0,2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Xem đáp án

Tóm tắt:

R1= 4Ω

R2= 8Ω 

I2 = 0,2A

I = ?

Giải:

+ Điện trở tương đương của mạch là:

\[{R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{4.8}}{{4 + 8}} = \frac{8}{3}\Omega \]

+ Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R2là:

U2= I2.R2= 0,2.4 = 0,8V

+ Vì R1// R2U = U1= U2= 0,8V

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính là: \[I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{0,8}}{{\frac{8}{3}}} = 0,3A\]

Chọn đáp án D


Câu 21:

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(\ell \), tiết diện đều có điện trở là 12 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\frac{\ell }{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Xem đáp án

+ Công thức tính điện trở của một dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}R \sim \ell \\R \sim \frac{1}{S}\end{array} \right.\]

+ Nếu gập đôi chiều dài dây dẫn thì \[\ell = \frac{{{\ell _o}}}{2}\] và \[S = 2{S_0}\] (\[{\ell _o}\]và S0là chiều dài và tiết diện của dây dẫn ban đầu).

Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần \[\left( {R' = \frac{{{R_0}}}{4} = \frac{{12}}{4} = 3\Omega } \right)\].

Chọn đáp án C


Câu 22:

Cho hai điện trở, R1= 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2= 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1và R2mắc song song là:
Xem đáp án

+ Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu R1là:

U1max= I1max.R1= 2.15 = 30V.

+ Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu R2là:

U2max= I2max.R2= 1.10 = 10V.

+ Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1và R2mắc song song là Umax= U2max= 10V.

Chọn đáp án C


Câu 23:

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1= 8Ω; R2= 12Ω; R3= 4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2?

Xem đáp án

Tóm tắt:

R1= 8Ω

R2= 12Ω

R3= 4Ω

U = 48V

U2= ?

Giải:

+ Điện trở tương đường của mạch là:

\[{R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 8 + 12 + 4 = 24\Omega \]

+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

\[I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{48}}{{24}} = 2A\]

+ Vì R1nt R2nt R3I = I1= I2= I3= 2A

+ Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2là:

U2= I2.R2= 2.12=24V

Chọn đáp án C


Câu 24:

Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau:

Xem đáp án

Tóm tắt:

U = 3V

I = 0,2 V

P = ?

Giải:

Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: P = U.I = 3.0,2 = 0,6W

Chọn đáp án B


Câu 25:

Với hai dây dẫn cùng chiều dài và vật liệu ta có:

Xem đáp án

+ Điện trở của dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow R \sim \frac{1}{S}\]

+ Với hai dây dẫn cùng cùng chiều dài và vật liệu ta có tỉ số: \[\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\]

Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay