A. hiện đại hóa nông thôn và phát triển dịch vụ.
Phương pháp: Liên hệ các biểu hiện của quá trình đô thị hóa
Cách giải: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
=> Qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Mà hai ngành này lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, từ đó giúp thu hút lao động đến các thành phố, mở rộng quy mô đô thị. Đồng thời, kinh tế phát triển tạo ra nhiều việc làm cho người dân, thu nhập tăng lên góp phần phổ biến lối sống thành thị.
=> Như vậy quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do sự phát triển kinh tế và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Chọn D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA NĂM 2019
(Nguồn: Thống kể từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của một số quốc gia năm 2009?
Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu là do
Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2005 và 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 (TỈ USD)
Năm |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
2010 |
199,5 |
239,8 |
341,1 |
115,8 |
2018 |
330,9 |
364,1 |
504,9 |
245,1 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia năm 2018 so với năm 2010?
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHẢN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Kinh tế nhà nước |
Kinh tế ngoài nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu nước ngoài |
2005 |
4967 |
4967 |
36695 |
1113 |
2008 |
46461 |
5959 |
39707 |
1695 |
2013 |
52208 |
5330 |
45092 |
1786 |
2018 |
54249 |
4523 |
45188 |
1538 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên và làm việc phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?